CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Áp dụng nguyên lý phòng chống tội phạm qua thiết kế môi trường ở, tạo giải pháp kiến trúc an ninh cho phòng giao dịch ngân hàng / Trần Văn Khải // .- 2024 .- Số 252 .- Tr. 116-1119 .- 720
Bài viết vận dụng phương pháp định tính bàn về các giải pháp trong lĩnh vực Kiến trúc - Nội thất. Các giải pháp công nghệ như: kỹ thuật thông tin, camera, gắn chíp vào bó tiền hay ngăn kéo kỹ thuật hai ngăn... giải pháp huấn luyện nhân sự sẽ phải đề cập trong một tài liệu khác.
2 Tính toán và đánh giá khả năng chịu lực của cột liên hợp thép – bê tông với các dạng tiết diện khác nhau / Hoàng Hiếu Nghĩa, Vũ Quốc Anh // .- 2024 .- Quý 2 .- Tr. 3-14 .- 690
Trình bày quy trình tính toán, thiết kế, kiểm tra cột liên hợp thép – bê tông với các dạng tiết diện khác nhau. Thực hiện ví dụ tính toán, kiểm tra cột liên hợp thép – bê tông. Thực hiện việc vẽ biểu đồ tương tác của cột liên hợp với các dạng tiết diện khác nhau, từ đó đánh giá, so sánh khả năng chịu lực của cột với các dạng tiết diện khác nhau khi chịu nén uốn. Khảo sát khả năng chịu lực khi thay đổi các thông số của cột, từ đó có thể lựa chọn được tiết diện cột hợp lý khi thiết kế cột liên hợp chịu nén uốn.
3 Phân tích ổn định của vỏ tròn xoay cơ tính biến thiên trong môi trường nhiệt độ / Đỗ Quang Chấn // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 15-25 .- 690
Trình bày quy trình tính toán, thiết kế, kiểm tra cột liên hợp thép – bê tông với các dạng tiết diện khác nhau. Thực hiện ví dụ tính toán, kiểm tra cột liên hợp thép – bê tông. Thực hiện việc vẽ biểu đồ tương tác của cột liên hợp với các dạng tiết diện khác nhau, từ đó đánh giá, so sánh khả năng chịu lực của cột với các dạng tiết diện khác nhau khi chịu nén uốn. Khảo sát khả năng chịu lực khi thay đổi các thông số của cột, từ đó có thể lựa chọn được tiết diện cột hợp lý khi thiết kế cột liên hợp chịu nén uốn.
4 Tính toán chiều dày mặt bích tròn / Hoàng Ngọc Phương // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 26-31 .- 690
Trình bày về liên kết mặt bích tròn, đề xuất công thức, lập các bảng tra để xác định chiều dày mặt bích tròn theo công thức đó và đối chiếu so sánh với các kết quả tra trong biểu đồ; sau đó rút ra kết luận và kiến nghị.
5 Công thức xác định ứng suất ổn định cục bộ của thép tiết diện chữ I chịu nén đều / Chiêm Đặng Tứ Quốc, Bùi Hùng Cường // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 32-39 .- 690
Bài báo đề xuất các công thức xác định ứng suất gây mất ổn định cục bộ tới hạn của thanh thép tiết diện chữ I chịu nén đúng tâm với các tỷ số chiều cao và bề rộng tiết diện, chiều dày bản cánh và bản bụng thay đổi. Dùng phương pháp dải hữu hạn bán giải tích trong chương trình CUFSM để xác định ứng suất tới hạn cục bộ, từ kết quả thu được đề xuất những công thức xác định hệ số ổn định kể đến sự tương tác giữa bản bụng và bản cánh khi bị mất ổn định cục bộ dựa trên nghiên cứu tham số.
6 Nghiên cứu đánh giá khả năng sử dụng cát biển chế tạo bê tông đầm lăn làm lớp mặt đường giao thông nông thôn / Vũ Ngọc Trụ, Nguyễn Tuấn Đạt, Võ Nhật Luân, Tăng Văn Lâm, Nguyễn Trọng Dũng // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 40-49 .- 690
Các yêu cầu kỹ thuật của bê tông đầm lăn sử dụng cát biển được đánh giá bao gồm độ cứng của hỗn hợp bê tông, cường độ chịu nén và độ mài mòn của các loại bê tông đầm lăn với tỷ lệ cát biển trên cốt liệu theo thể tích dao động trong khoảng từ 0,41 đến 0,50. Nghiên cứu cũng so sánh các tính chất vật lý cát biển Cần Giờ theo các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn TCVN 13754:2023 để đánh giá đưa ra được các khuyến cáo khi sử dụng nguồn cát nhiễm mặn cho hỗn hợp bê tông đầm lăn.
7 Nghiên cứu chế tạo và thử nghiệm phụ gia dạng viên vê nhả chậm từ nguyên liệu tro bay - phụ gia hóa học sulfonate naphthalene formaldehyd cho ứng dụng trong sản xuất vữa khô trộn sẵn / Trần Anh Tú, Đổng Nguyễn Thanh Duy, Nguyễn Thị Minh Thư // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 50-58 .- 690
Tổng hợp viên phụ gia nhả chậm theo phương pháp trộn cắt siêu tốc, sử dụng hai thành phần chính là tro bay và bột phụ gia SNF. Quá trình nhả và giải phóng phụ gia ra khỏi viên được mô tả chi tiết và một phần được định lượng thông qua phân tích phổ UV-vis. Phân tích hồng ngoại FTIR cũng được tiến hành nhằm làm rõ quá trình giải phóng phụ gia theo thời gian. Các quan sát bằng hiển vi quang học và hiển vi điện tử quét (SEM) cũng được thực hiện để đánh giá hình thái học của viên phụ gia sau khi tạo hình, cũng như trong quá trình nhả.
8 Nghiên cứu ứng dụng công nghệ đo sâu hồi âm đơn tia để quan trắc bồi lắng lòng hồ các công trình thủy điện / Lê Đức Tình, Tạ Thị Thu Hương, Trần Ngọc Đông // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 59-67 .- 690
Đề cập đến việc ứng dụng công nghệ đo sâu hồi âm đơn tia để đo vẽ địa hình lòng hồ chứa các công trình thủy điện phục vụ công tác tính toán khối lượng bồi lắng lòng hồ các công trình thủy điện.
9 Tính toán tải trọng gió tác dụng lên tấm năng lượng mặt trời theo tiêu chuẩn Nhật Bản JIS C 8955 : 2017 / Phạm Quang Vinh // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 68-75 .- 690
Trình bày phương pháp tính toán tải trọng gió tác động lên kết cấu đỡ tấm năng lượng mặt trời theo tiêu chuẩn Nhật Bản JIS C 8955:2017. Nghiên cứu phân tích ảnh hưởng góc nghiêng của tấm năng lượng mặt trời và cấp độ nhám bề mặt địa hình đến tải trọng gió tính toán tác dụng lên tấm năng lượng mặt trời. Ngoài ra, kết quả và phương pháp tính toán cũng được so sánh với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737-2023.
10 Đánh giá mức độ thực hiện của các chỉ tiêu công trường xanh tại TP. Hồ Chí Minh / Nguyễn Khánh Duy, Trần Thị Út Thừa, Nguyễn Hữu Tâm // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 80-83 .- 711
Phân tích mức độ quan trọng của các chỉ tiêu xây dựng công trường xanh ở TP. HCM. Phương pháp Chỉ số quan trọng tương đối (Relative Importance Index - RII) được sử dụng để xếp hạng mức độ thực hiện của 20 chỉ tiêu đánh giá công trường xanh.