CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Quy trình chuyển giao các gói thông tin trong môi trường dữ liệu chung / Vương Thị Thùy Dương // .- 2024 .- Tháng 08 .- Tr. 152-155 .- 690
Làm rõ mối liên hệ giao tiếp cộng tác làm việc trong môi trường dữ liệu chung giữa các bên và đặc biệt là xây dựng quy trình chuyển giao các gói thông tin trong môi trường dữ liệu chung. Kết quả nghiên cứu cung cấp các thông tin chi tiết về tương quan giữa Bên khai thác thông tin, Bên điều chuyển thông tin, và Bên tạo lập thông tin cũng như quy trình chuyển giao các gói thông tin trong Môi trường dữ liệu chung của từng Bên và giữa Môi trường dữ liệu chung của các Bên với nhau khi áp dụng Mô hình thông tin công trình.
2 Một số cơ sở lý luận và pháp lý về quản lý thoát nước mặt đô thị hướng tới mô hình Thành phố bọt biển / Nguyễn Hữu Phú // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 65-69 .- 711
Tổng hợp các cơ sở lý luận và pháp lý liên quan đến Thành phố bọt biển (SPC) ở Việt Nam, bổ sung thêm căn cứ để đề xuất các giải pháp quản lý thoát nước mặt đô thị hướng tới mô hình SPC phù hợp với thực tiễn.
3 Xu hướng phát triển Thành phố carbon thấp : vai trò của quy hoạch đô thị / Hoàng Thị Hương Giang, Lê Quỳnh Chi // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 70-73 .- 711
Làm rõ khái niệm về Thành phố carbon thấp, nguồn gốc ra đời, bản chất và phân biệt với các khái niệm tương đương. Đồng thời, chỉ ra vai trò và các nguyên tắc của quy hoạch đô thị trong việc xây dựng Thành phố carbon thấp, tham khảo kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới.
4 Thiết kế kiến trúc - đô thị sinh thái, thông minh và bền vững : những yêu cầu mới trong đào tạo kiến trúc sư / Nguyễn Vũ Phương // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 74-79 .- 711
Trình bày về Xu hướng phát triển kiến trúc – đô thị bền vững trên thế giới và định hướng phát triển đô thị xanh – sinh thái, thông minh bền vững của Việt Nam.
5 Đánh giá mức độ thực hiện của các chỉ tiêu công trường xanh tại TP. Hồ Chí Minh / Nguyễn Khánh Duy, Trần Thị Út Thừa, Nguyễn Hữu Tâm // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 80-83 .- 690
Phân tích mức độ quan trọng của các chỉ tiêu công trường xanh ở thành phố Hồ Chí Minh. Phương pháp Chỉ số quan trọng tương đối (Relative Importance Index - RII) được sử dụng để xếp hạng mức độ thực hiện của 20 chỉ tiêu đánh giá công trường xanh. Kết quả phân tích cho thấy tiêu chí “Tuân thủ các tiêu chuẩn An toàn lao động, vệ sinh môi trường trên công trường” được nhà thầu, chủ đầu tư quan tâm đến và thực hiện tốt nhất. Tiêu chí xếp hạng thứ hai “Có các biện pháp bảo đảm an toàn cho công nhân hiệu quả”, tiếp theo là “Huấn luyện kiến thức An toàn lao động, vệ sinh môi trường cho nhân viên”. Và 3 tiêu chí có mức độ ít quan trọng nhất lần lượt là: “Sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường”; Sử dụng vật liệu có thể tái chế; Sử dụng năng lượng tự nhiên/ tái tạo.
6 Phân tích kết cấu mặt đường bê tông xi măng sử dụng cốt liệu tái chế từ phế thải xây dựng bằng phương pháp cơ học thực nghiệm / Ngô Văn Tình, Nguyễn Thanh Sang, Lương Xuân Chiểu, Ngô Văn Quân // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 84-87 .- 690
Bài báo sử dụng phương pháp cơ học thực nghiệm (MEPDG) để phân tích kết cấu mặt đường bê tông xi măng sử dụng cốt liệu tái chế từ phế thải xây dựng trong điều kiện khí hậu Việt Nam. Bên cạnh đó, kết cấu mặt đường được đề xuất cũng được kiểm toán theo TCCS39:2022/TCĐBVN để so sánh kết quả tính toán của hai phương pháp với nhau.
7 Xác định các nhân tố rủi ro gây tăng chi phí cho nhà thầu trong giai đoạn thi công xây dựng nhà cao tầng tại Hà Nội / Đinh Tuấn Hải, Nguyễn Thị Phượng // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 88-93 .- 692.5
Xác định, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân rủi ro gây tăng chi phí trong giai đoạn thi công xây dựng nhà cao tầng tại TP Hà Nội, bằng các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, trong đó nghiên cứu định lượng được thực hiện bởi một cuộc khảo sát độc lập để tăng cường tính khách quan của dữ liệu.
8 Nghiên cứu phương pháp đánh giá sự suy giảm cường độ và giải pháp xử lý nền móng mặt đường cứng sân bay trong điều kiện bất lợi ở Việt Nam / Ngô Văn Quân, Phạm Huy Khang, Nguyễn Trọng Hiệp, Ngô Văn Tình // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 94-97 .- 690
Nghiên cứu tổng quan về nền móng mặt đường cứng sân bay, cho thấy dưới tác dụng của tải trọng tàu bay và các điều kiện bất lợi tại Cảng hàng không, sân bay đã gây ra các hư hỏng cấu trúc của mặt đường cứng sân bay, làm suy giảm cường độ của toàn kết cấu. Điều này, đòi hỏi có nghiên cứu về các phương pháp đánh giá sự suy giảm cường độ và giải pháp xử lý nền móng mặt đường cứng sân bay trong điều kiện bất lợi ở Việt Nam.
9 Đánh giá hiệu quả khai thác các tuyến đường bộ cao tốc tại Việt Nam / Lê Khánh Linh, Lê Hoài Linh, Lê Hà Thiên Ấn // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 98-101 .- 690
Bài báo đánh giá lại hiệu quả đầu tư các tuyến đường bộ cao tốc phía Đông, tìm ra các tồn tại để có giải pháp điều chỉnh kịp thời các bất cập về ùn tắc, tai nạn giao thông, tốc độ chạy xe.
10 Xây dựng tiên tiến : khái niệm, cách tiếp cận và ý nghĩa / Bùi Duy Anh, Nguyễn Thế Quân, Zeeshan Aziz, Ngô Văn Yên // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 102-107 .- 690
Nghiên cứu khái niệm xây dựng tiên tiến, nhằm làm rõ nội hàm và phân biệt với các phương pháp thi công truyền thống. Mục tiêu nghiên cứu là phát triển một mô hình bốn cấp độ về xây dựng tiên tiến, bao gồm: (1) sản xuất ngoài phạm vi công trường, (2) công nghiệp hóa xây dựng, (3) xây dựng sử dụng công nghệ số thông minh và (4) tự động hóa xây dựng.