CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở trẻ mắc viêm phổi tại Bệnh viện E / Đậu Xuân Đại, Đỗ Thị Kính, Trương Văn Quý, Phạm Thu Nga, Nguyễn Thị Thuý Hồng // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- Tr. 147-154 .- 610
Mô tả tình trạng dinh dưỡng của trẻ mắc viêm phổi và một số yếu tố liên quan, nhận xét mối liên quan giữa tình trạng dinh dưỡng và mức độ nặng của viêm phổi. Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 196 trẻ từ 2 tháng đến 60 tháng tuổi mắc viêm phổi điều trị tại Khoa Nội Nhi tổng hợp - Bệnh viện E từ tháng 5/2023 đến tháng 6/2024.
2 Xác định nồng độ Granulysin trong huyết thanh của bệnh nhân hồng ban cố định nhiễm sắc / Bùi Thị Thu Hương, Trần Thị Huyền // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- Tr. 155-163 .- 610
Hồng ban cố định nhiễm sắc (fixed drug eruption, FDE) là một loại phản ứng thuốc có biểu hiện ở da, niêm mạc, đặc biệt tái phát ở cùng một vị trí (cố định) hoặc thêm vị trí mới khi tiếp xúc lại với thuốc. Cơ chế bệnh sinh của FDE có thể liên quan tới các tế bào TCD8+ và các protein gây độc của nó như granulysin. Nghiên cứu mô tả cắt ngang này nhằm xác định nồng độ huyết thanh granulysin bằng phương pháp ELISA và phân tích mối tương quan với một số đặc điểm lâm sàng. Sử dụng Mann-Whitney U test để so sánh nồng độ granulysin huyết thanh của hai nhóm FDE và nhóm người khỏe mạnh, Spearman rank correlation test để đánh giá sự tương quan.
3 Lồi ống thần kinh thị giác vào lòng tế bào Onodi trên CT Scan / Lâm Huyền Trân, Nguyễn Lê Vĩnh Thuận // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- Tr. 164-169 .- 610
Nghiên cứu nhằm khảo sát mối liên quan của tế bào Onodi với ống thần kinh thị giác trên phim CT scan mũi xoang. Nghiên cứu là nghiên cứu cắt ngang, phân tích phim CT scan mũi xoang 280 hệ thống xoang sàng sau - ống thần kinh thị giác của 140 bệnh nhân (44 nam và 96 nữ) trên 18 tuổi, không có bất thường cấu trúc giải phẫu vùng xoang cạnh mũi, ống thần kinh thị.
4 Tình hình kháng kháng sinh của Elizabethkingia Anophelis ở bệnh nhân viêm phổi thở máy tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương (01/2020 – 05/2024) / Thân Mạnh Hùng, Nguyễn Cường Thạch // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- Tr. 170-177 .- 610
Nghiên cứu này nhằm mô tả tình trạng kháng kháng sinh của vi khuẩn Elizabethkingia anophelis ở bệnh nhân viêm phổi thở máy. Chúng tôi tiến hành phân tích mô tả cắt ngang trên các chủng vi khuẩn được phân lập từ 73 bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị viêm phổi thở máy liên quan đến Elizabethkingia anophelis tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương trong thời gian từ tháng 01/2020 đến tháng 5/2024.
5 Mối liên quan giữa tình trạng lệch lạc khớp cắn và vệ sinh răng miệng ở học sinh 15-16 tuổi tại trường Hermann Gmeiner, Hà Nội năm 2024 / Lưu Văn Tường, Vũ Ngọc Mai, Trương Đình Khởi, Hà Ngọc Chiều, Dương Đức Long, Phùng Hữu Đại, Đinh Diệu Hồng // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- Tr. 178-184 .- 610
Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên 119 trẻ em từ 15-16 tuổi tại trường THPT Hermann Gmeiner, Hà Nội để xác định mối liên quan giữa tỉ lệ sai lệch khớp cắn theo Angle và tình trạng vệ sinh răng miệng.
6 Thiết kế đô thị vì sức khỏe cộng đồng / Võ Phan Ninh, Lê Anh Đức, Trần Mai An // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 118-121 .- 711
Phát triển một mô hình học máy sử dụng thuật toán tối ưu hóa Jellyfish Search để dự báo độ võng dài hạn của dầm bê tông cốt thép. Dựa trên bộ dữ liệu của nghiên cứu đã công bố, các mô hình học máy được xây dựng và đánh giá (bao gồm mô hình đơn và mô hình hỗn hợp) để chọn ra mô hình có độ chính xác cao nhất.
7 Nghiên cứu các yếu tố hấp dẫn đô thị : lấy TP. HCM làm nghiên cứu điển hình / Đỗ Duy Thịnh, Nguyễn Thị Thùy Trang, Võ Đình Tuấn, Đỗ Xuân Sơn // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 122-131 .- 711
Nghiên cứu áp dụng lý thuyết tâm lý môi trường để nghiên cứu nhận thức của con người về các yếu tố này. Kết quả nghiên cứu xác định 94 yếu tố trong 22 nhóm góp phần vào sự hấp dẫn của các khu vực đô thị đối với các nhóm dân cư khác nhau. Những kết quả này cung cấp bằng chứng thực tiễn rằng sức hấp dẫn của TP. HCM không bị ảnh hưởng và hoàn toàn tách biệt khỏi quá trình đô thị hóa. Nghiên cứu này cũng đưa ra các đề xuất cho các nhà quy hoạch đô thị, nhà hoạch định chính sách và các nhà thiết kế nhằm nâng cao sự hấp dẫn của các khu vực đô thị, với sự tập trung đặc biệt vàoTP. HCM.
8 Nghiên cứu thực nghiệm xác định áp lực sóng xung kích trên bề mặt đất do 2 lượng nổ liên tiếp trong không khí / Nguyễn Trí Tá // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 132-136 .- 624
Trình bày kết quả thí nghiệm nổ liên tiếp 2 lượng nổ có xét đến nổ vi sai. Từ các kết quả đo được, rút ra ảnh hưởng của sóng xung kích ban đầu (sóng sơ cấp) đến sóng xung kích thứ hai (sóng thứ cấp) khi tác dụng liên tiếp với khoảng thời gian khác nhau. Từ đó có những nhận xét về việc tính toán áp lực sóng xung kích thứ cấp (sóng thứ hai) sau sóng thứ nhất, làm cơ sở để tính toán công trình chịu tác dụng của nhiều sóng xung kích tác dụng liên tiếp.
9 Sử dụng lý thuyết biến dạng cắt tính toán động lực học của dầm bê tông cốt thanh composite aramid trên nền đàn hồi chịu tác dụng của hệ dao động di động / Lê Hải Châu // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 149-153 .- 690
Trình bày thuật toán phần tử hữu hạn, chương trình và kết quả tính toán xác định đáp ứng động lực học của kết cấu dầm bê tông cốt thanh composite aramid tựa trên nền đàn hồi chịu tác dụng của hệ dao động chuyển động đều.
10 Kinh nghiệm phát triển kinh tế số của một số quốc gia Đông Á và bài học tham khảo cho Việt Nam / Lê Đăng Minh // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 154-158 .- 330
Khái quát một số nét cơ bản về khái niệm kinh tế số và việc phát triển kinh tế số hiện nay trên thế giới, trình bày và phân tích khá cụ thể các chính sách và thực trạng phát triển kinh tế số ở các quốc gia Đông Á như Hàn Quốc, Trung Quốc và Singapore. Từ đó, rút ra một số bài học tham khảo hữu ích giúp Việt Nam hoàn thiện chính sách phát triển nền kinh tế số của mình trong tương lai.