CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Molecular mechanism of Ensitrelvir and its similarity inhibiting SARS-CoV-2 main protease by molecular dynamics simulation / Huynh Thi Ngoc Thanh, Kieu Minh Nhan, Kieu Nhat Ha, Nguyen Quoc Thai // .- 2024 .- Vol 13 - N5 .- P. 37-44 .- 610
The unprecedented challenge posed by the COVID-19 pandemic, driven by SARS-CoV-2, has emerged as a global threat. In response, a limited array of therapeutics has been approved for the prevention and treatment of SARS-CoV-2 infection. The main protease (Mpro) of SARS-CoV-2 has been a significant target for drug development efforts because of its crucial role in the viral replication process. This study is to investigate the efficacy of Ensitrelvir and its derivatives in inhibiting the mechanism of the Mpro target of SAR-CoV-2. Docking simulation and molecular dynamic simulation (SMD) techniques were employed for this purpose.
2 System for university and college admission projects : desing and implementation based on linear programming / Nguyen Tan Phu, Nguyen Phan Tu, Le Anh Xuan, Vi Nhat Binh // .- 2024 .- Vol 13 - N5 .- P. 53-63 .- 005
The rapid development of information technology and network infrastructure has brought about numerous opportunities and breakthrough applications in management and operations across all sectors of modern life, with education holding a significant position. Currently, the Ministry of Education and Training has implemented transactional portals to support universities and colleges in constructing admission plans. However, these transactional portals only provide basic support such as uploading data on lecturers, floor area, student scale, and some forms and reports. Despite some improvements, these systems are still incomplete and not consistently updated with admission plan data over the years. Additionally, there is no automated mechanism to propose an optimal solution for balancing the faculty size, student scale, and floor area to estimate admission targets for specific fields and disciplines. Therefore, we propose a new solution: building a web-based system integrated with linear programming algorithms. The goal is to optimize the admission process, balance the faculty, minimize errors, and enhance efficiency, thereby fixing the limitations of the current Ministry's system.
3 Biện pháp quản lý hoạt động dạy học trực tuyến để đem lại cơ hội bình đẳng cho người học / Trần Thanh Hương // .- 2024 .- Tập 13 - Số 6 .- Tr. 16-28 .- 370
Bài viết trình bày đặc điểm của phương pháp, phương tiện và công cụ trong dạy học trực tuyến cũng như những rào cản mà người học gặp phải khi tham gia học tập trên nền tảng công nghệ số. Chỉ ra yêu cầu hỗ trợ người học trong lớp học trực tuyến, lựa chọn cách thức kiểm tra đánh giá phù hợp đặc điểm của lớp học.
4 Phát triển năng lực ứng dụng ICT cho sinh viên trong hoạt động viết bài nghiên cứu khoa học tại Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ / Nguyễn Văn Kiệt, Phạm Thị Thùy Linh // .- 2024 .- Tập 13 - Số 6 .- Tr. 29-35 .- 005
Bài viết trình bày vai trò của việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động viết bài báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học. Sinh viên được tập huấn và sử dụng một số phần mềm (Microsoft Word, Mathype và ChemOffice) trong hoạt động viết bài báo cáo đồ án tốt nghiệp.
5 Nghiên cứu mối quan hệ giữa đánh giá ứng phó, hành vi tự bảo vệ và ý định du lịch của du khách nội địa trong điều kiện bình thường mới ở thành phố Cần Thơ / Nguyễn Thị Thúy Vân, Bùi Thị Bảo Trân, Trần Hữu Tuấn // .- 2024 .- Tập 13 - Số 6 .- Tr. 54-67 .- 910
Nghiên cứu này nhằm khám phá mối quan hệ giữa đánh giá ứng phó (năng lực bản thân và hiệu quả đáp ứng) với hành vi tự bảo vệ và ý định đi du lịch của du khách nội địa trong điều kiện bình thường mới (hậu Covid-19) ở thành phố Cần Thơ. Nghiên cứu tiến hành khảo sát 315 khách du lịch nội địa có ý định đi du lịch đến Cần Thơ trong điều kiện bình thường mới và sử dụng mô hình phương trình cấu trúc dựa trên hiệp phương sai (CB-SEM) để phân tích và xử lý số liệu.
6 Đánh giá hiện trạng tham gia của người dân địa phương trong phát triển du lịch tại huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ / Nguyễn Thị Huỳnh Phượng, Nguyễn Thị Bé Ba, Lý Mỷ Tiên, Lê Thị Tố Quyên, Lê Việt Nghĩa, Trương Trí Thông // .- 2024 .- Tập 13 - Số 6 .- Tr. 68-79 .- 910
Bài viết đánh giá thực trạng tham gia và các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân địa phương trong phát triển du lịch thông qua khảo sát thực địa, phỏng vấn bằng bảng câu hỏi người dân đang tham gia hoạt động du lịch tại huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ. Tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong phát triển du lịch trên địa bàn.
7 Phân tích vấn đề bảo mật thông tin cá nhân trong văn bản pháp quy Việt Nam / Lê Như Ý, Nguyễn Minh Hiếu, Nguyễn Thị Ngọc Linh // .- 2024 .- Tập 13 - Số 6 .- Tr. 113-120 .- 340
Bài viết này phân tích các quy định liên quan đến bảo mật thông tin cá nhân trong hệ thống văn bản pháp quy Việt Nam hiện hành, trình bày các vấn đề chính về bảo mật thông tin cá nhân được đề cập trong các văn bản pháp quy, bao gồm (1) khái niệm thông tin cá nhân, (2) vấn đề tiết lộ thông tin cá nhân, (3) vấn đề đánh cắp thông tin cá nhân, (4) vấn đề làm sai lệch thông tin cá nhân, (5) vấn đề giả mạo thông tin cá nhân, (6) vấn đề tấn công hệ thống thông tin, và (7) vấn đề sử dụng trái phép thông tin cá nhân. Trên cơ sở đó, một số nhận xét và đề xuất mang tính khuyến nghị về pháp luật bảo vệ thông tin cá nhân tại Việt Nam được trình bày.
8 Lợi ích và thách thức của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong nghiên cứu khoa học vật liệu / Phan Hồng Khôi // .- 2024 .- Tập 13 - Số 6 .- Tr. 15-24 .- 620
Tìm hiểu sâu hơn về sự tương tác hấp dẫn giữa AI với ngành khoa học vật liệu, khám phá các ứng dụng hiện tại và tiềm năng trong tương lai của mối quan hệ hợp tác mạnh mẽ.
9 Phát triển hệ thống cảm biến điện cơ từ vật liệu nano graphene / Vũ Quốc Sỹ, Lê Huệ Chi, Hàn Huy Dũng, Phạm Nguyễn Thanh Loan, Lê Tùng Linh // .- 2025 .- Số 1 - Tháng 3 .- Tr. 17-21 .- 621
Ứng dụng cảm biến điện cơ từ vật liệu nano graphene có tiềm năng tạo ra thay đổi cơ bản cho việc theo dõi tín hiệu điện cơ từ bề mặt da bằng cách tích hợp vào các vật liệu vải thông minh có thể đeo.
10 Xác nhận giá trị sử dụng của một số chỉ số xét nghiệm trên hệ thống phân tích khí máu RAPIDPOINT 500E / Lê Hoàng Bích Nga, Kiều Phương Trang, Vũ Xuân Huynh, Nguyễn Văn Tuyên, Nguyễn Thị Ngọc Lan // .- 2025 .- Tập 186 - Số 1 .- Tr. 1-9 .- 610
Xét nghiệm khí máu là một xét nghiệm rất quan trọng trong thực hành lâm sàng, giúp cung cấp các thông số thành phần khí máu như O2, CO2 và các tình trạng thăng bằng kiềm toan (pH) của cơ thể. Tất cả các xét nghiệm, gồm cả xét nghiệm nhanh tại chỗ (POCT) cần được xác nhận giá trị sử dụng trước khi chính thức đưa vào sử dụng. Nghiên cứu này xác nhận giá trị độ đúng và độ chụm của các xét nghiệm pH, pO2, pCO2 trên máy phân tích khí máu RAPIDPOINT 500E (SIEMENS) tại khoa Cấp cứu Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Bình theo hướng dẫn EP15A3 của CLSI. Độ chụm và độ đúng của xét nghiệm pH, pO2, pCO2 trong phân tích khí máu ở 3 mức QC của pH nhỏ hơn tiêu chuẩn CLIA 2024 và được xác nhận giá trị sử dụng.