CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Xác định mức độ nhạy cảm kháng sinh và kiểu gene carbapenemase của một số vi khuẩn Klebsiella pneumoniae phân lập từ bệnh phẩm đường hô hấp và ổ bụng tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2022 - 2023 / Nguyễn Thi Lan Hương, Phạm Hồng Nhung // .- 2025 .- Tập 187 - Số 2 .- Tr. 22-30 .- 610
200 chủng Klebsiella pneumoniae phân lập từ bệnh phẩm dịch hô hấp và dịch ổ bụng tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2022 - 2023 được làm kháng sinh đồ bằng hệ thống tự động BD Phoenix M50. Tất cả được xác định 5 kiểu gene mã hóa carbapenemase thường gặp (blaNDM, blaOXA-23, blaOXA-48, blaIMP, blaKPC) bằng kỹ thuật PCR.
2 Nghiên cứu đặc điểm một số biến thể gen microRNA-146a và mối liên quan với mức độ nặng lâm sàng của người bệnh nhồi máu cơ tim cấp / Ngô Hoàng Toàn, Trần Kim Sơn // .- 2025 .- Tập 187 - Số 2 .- Tr. 31-39 .- 610
MicroRNA-146a đóng vai trò quan trọng trong đáp ứng viêm và xơ hóa, các đa hình đơn nucleotide của gen này được báo cáo có liên quan đến mức độ nặng nhồi máu cơ tim cấp. Tuy nhiên, tại Việt Nam các nghiên cứu về vấn đề này còn hạn chế. Nghiên cứu tiến hành với mục tiêu: Khảo sát đặc điểm đa hình gen microRNA-146a và mối liên quan với mức độ nặng trên lâm sàng ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp. Mô tả cắt ngang 130 người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có so sánh với nhóm chứng tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ tháng 5/2023 đến tháng 11/2024.
3 Vi khuẩn gây nhiễm trùng huyết cộng đồng ở trẻ em và tính nhạy cảm với kháng sinh / Đỗ Thiện Hải, Nguyễn Văn Lâm, Nguyễn Văn Hoằng // .- 2025 .- Tập 187 - Số 2 .- Tr. 40-46 .- 610
Nghiên cứu mô tả, phân tích 79 bệnh nhi được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết mắc phải tại cộng đồng có xác định được vi khuẩn gây bệnh bằng kỹ thuật cấy máu, điều trị tại Trung tâm bệnh nhiệt đới.
4 Vạt gan chân trong: Chất liệu lý tưởng cho tạo hình khuyết phần mềm vùng tỳ đè gan bàn chân / Dương Mạnh Chiến, Nguyễn Ngọc Linh // .- 2025 .- Tập 187 - Số 2 .- Tr. 47-56 .- 610
Nghiên cứu đánh giá kết quả sử dụng vạt gan chân trong cho tạo hình khuyết phần mềm vùng tì đè gan bàn chân. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng được thực hiện trên 78 bệnh nhân khuyết phần mềm vùng tì đè gan bàn chân sau cắt khối ung thư hắc tố tại bệnh viện K từ tháng 4/2018 đến 12/2023.
5 Mối liên quan giữa hội chứng chuyển hóa với thoái hóa khớp bàn tay trên X-quang ở người trên 40 tuổi / Trần Văn Uyển, Hồ Phạm Lục Lan // .- 2025 .- Tập 187 - Số 2 .- Tr. 66-75 .- 610
Nghiên cứu cắt ngang được thực hiện với mục đích xác định mối liên quan giữa hội chứng chuyển hóa với thoái hóa khớp bàn tay trên X-quang ở người trên 40 tuổi. Nghiên cứu tiến hành trên 442 người trên 40 tuổi thuộc nhóm Nghiên cứu loãng xương Việt Nam từ tháng 2/2024 đến tháng 6/2024.
6 Tác dụng giảm đau và phục hồi chức năng vận động khớp gối của điện châm kết hợp đắp bột đại hoàng / Phùng Minh Phúc, Nguyễn Văn Vĩ, Trịnh Thị Lụa // .- 2025 .- Tập 187 - Số 2 .- Tr. 76-82 .- 610
Nghiên cứu nhằm đánh giá tác dụng giảm đau và phục hồi chức năng vận động của điện châm kết hợp đắp bột Đại hoàng trên người bệnh thoái hóa khớp gối. Nghiên cứu can thiệp, có nhóm chứng trên 68 người bệnh được chẩn đoán Thoái hóa khớp gối theo ACR, 1991 tại bệnh viện Y học cổ truyền Vĩnh Phúc. Nhóm nghiên cứu được điều trị bằng phương pháp điện châm kết hợp đắp bột Đại hoàng, nhóm đối chứng được điều trị bằng phương pháp điện châm.
7 Tác dụng của điện châm và xoa bóp bấm huyệt kết hợp chườm ngải cứu trên bệnh nhân đau thắt lưng cấp / Nguyễn Thị Phượng, Nguyễn Kim Ngọc, Nguyễn Thị Thu Hà, Đỗ Thị Nhung // .- 2025 .- Tập 187 - Số 2 .- Tr. 83-91 .- 610
Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá tác dụng giảm đau và cải thiện chức năng vận động cột sống thắt lưng của điện châm và xoa bóp bấm huyệt kết hợp chườm ngải cứu trên bệnh nhân đau thắt lưng cấp. Phương pháp nghiên cứu can thiệp lâm sàng, so sánh trước-sau điều trị, có đối chứng. 60 bệnh nhân chia 2 nhóm, nhóm nghiên cứu điều trị điện châm và xoa bóp bấm huyệt kết hợp chườm ngải cứu, nhóm đối chứng điều trị điện châm và xoa bóp bấm huyệt kết hợp hồng ngoại.
8 Tác dụng của oxy cao áp kết hợp điện châm và xoa bóp bấm huyệt trong phục hồi chức năng vận động trên người bệnh liệt nửa người do nhồi máu não sau giai đoạn cấp / Lê Thị Quý, Hoàng Thị Phượng, Ngô Quỳnh Hoa // .- 2025 .- Tập 187 - Số 2 .- Tr. 92-100 .- 610
Nghiên cứu nhằm đánh giá tác dụng phục hồi chức năng vận động của Oxy cao áp kết hợp điện châm và xoa bóp bấm huyệt trên người bệnh liệt nửa người do nhồi máu não sau giai đoạn cấp tại Bệnh viện Châm cứu Trung ương từ 7/2023 đến 9/2024. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng mở, tiến cứu, so sánh trước và sau điều trị. Bốn mươi bệnh nhân có chẩn đoán nhồi máu não sau giai đoạn cấp được điều trị bằng Oxy cao áp kết hợp điện châm và xoa bóp bấm huyệt trong 20 ngày.
9 Kết quả kích thích buồng trứng và tạo phôi của phác đồ PPOS tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương / Nguyễn Thành Luân, Nguyễn Đình Tảo, Trần Thị Thu Hằng, Trần Thị Vân Anh, Trần Thị Thuỷ, Ngô Văn Thịnh, Trịnh Thế Sơn, Hồ Sỹ Hùng // .- 2025 .- Tập 187 - Số 6 .- Tr. 101-107 .- 618
Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang đánh giá kết quả noãn và thụ tinh của phác đồ PPOS (Progestin Primed Ovarian Stimulation) tại bệnh viện Phụ sản trung ương. Dữ liệu từ 106 chu kỳ kích thích buồng trứng bằng phác đồ PPOS
10 Kết quả giảm đau và cải thiện há miệng của laser trong điều trị rối loạn khớp thái dương hàm / Nguyễn Ngọc Hoa, Đỗ Thị Thanh Toàn, Hoàng Việt Hải, Tô Thành Đồng, Trần Thái Bình // .- 2025 .- Tập 187 - Số 6 .- Tr. 108-117 .- 610
Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả giảm đau và cải thiện biên độ há miệng của laser năng lượng thấp (LLLT) trong điều trị rối loạn khớp thái dương hàm (TMDs). Thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trên 44 BN TMDs đau cơ (theo DC/TMD). BN được chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm.