CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Việt Nam
101 Quá trình phát triển của pháp luật Việt Nam về bảo lưu điều ước quốc tế / Nguyễn Toàn Thắng, Mạc Thị Hoài Thương // Luật học .- 2017 .- Tr. 67-74 .- Tr. 67-74 .- 340
Phân tích sự hình thành và phát triển các quy định về bảo lưu điều ước quốc tế của Việt Nam qua các giai đoạn, từ đó các tác giả đưa ra một số đề xuất.
102 Chức năng tư vấn của Tòa án quốc tế về Luật Biển và gợi mở cho Việt Nam / Nguyễn Tiến Đức, Phạm Hồng Nhật // Luật học .- 2017 .- Số 8 (352) .- Tr. 75-84 .- 340
Nghiên cứu chức năng tư vấn của Tòa án quốc tế về Luật Biển thông qua Tòa Luật biển đầy đủ và Viện giải quyết các tranh chấp liên quan đến đáy biển thuộc Tòa án quốc tế về Luật Biển, từ đó đưa ra gợi mở áp dụng.
103 Quyền im lặng và hành vi tự buộc tội trong Tố tụng Hình sự: cách tiếp cận của Hoa Kỳ và kinh nghiệm cho Việt Nam / Võ Minh Kỳ // Luật học .- 2017 .- Tr. 27-31 .- Tr. 27-31 .- 340
Phân tích sự cần thiết của việc đưa hành vi tự buộc tội vào phạm vi tác động của quyền im lặng, đồng thời tham khảo cách tiếp cận của Hoa Kỳ về vấn đề này để gợi mở các hướng giải quyết cho Việt Nam.
104 Vai trò của các chủ thể tư trong các tranh chấp mà Việt Nam tham gia tại WTO và một số kiến nghị / Nguyễn Ngọc Hà, Nguyễn Trọng Tuấn // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 3 (106) .- Tr. 53-60 .- 340
Đề xuất một số kiến nghị cho Việt Nam về sự cần thiết phải tăng cường và thúc đẩy nhóm chủ thể tư tham gia vào việc hỗ trợ Chính phủ giải quyết các vụ kiện thương mại quốc tế nói chung và trong khuôn khổ của WTO nói riêng.
105 Thực thi hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN: những vấn đề từ sự chồng chéo trong các cam kết bảo hộ đầu tư nước ngoài của Việt Nam / Trần Việt Dũng // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 4 (107) .- Tr. 11-18 .- 340
Phân tích về những vấn đề pháp lý liên quan tới sự tồn tại song song của các hiệp định bảo hộ đầu tư tại ASEAN, đặc biệt đối với Việt Nam, đồng thời đưa ra kiến nghị để giải quyết thực trạng.
106 Hiệp định về tự do di chuyển thể nhân trong ASEAN và tác động đối với Việt Nam / Phạm Thị Hiền, Nguyễn Tuấn Vũ // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 4 (107) .- Tr. 28-34 .- 340
Phân tích những vấn đề pháp lý của MNP với bốn vấn đề cơ bản sau đây: khái quát về AEC và di chuyển thể nhân, những nội dung cơ bản của MNP về di chuyển thể nhân, tác động của hiệp định trong việc thành lập một thị trường đơn nhất và tự do di chuyển con người, vấn đề đặt ra trong việc thực thi hiệp định đối với Việt Nam.
107 Học thuyết forum non conveniens trong tư pháp quốc tế Hoa Kỳ - một số kinh nghiệm tham khảo cho Việt Nam / Phan Hoài Nam // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 59-66 .- 340
Nghiên cứu về nội dung học thuyết forum non conveniens để đánh giá và kiến nghị một số kinh nghiệm có thể tham khảo cho pháp luật Việt Nam.
108 Pháp điển hóa tư pháp quốc tế Bỉ và một số gợi ý đối với Việt Nam / Ngô Quốc Chiến // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 67-74 .- 340
Phân tích thực trạng tư pháp quốc tế Bỉ trước khi có Bộ luật Tư pháp quốc tế, mục đích, đối tượng, phạm vi điều chỉnh và cấu trúc của Bộ luật Tư pháp quốc tế Bỉ năm 2004, trên cơ sở đó đề ra một số kiến nghị cho Việt Nam.
109 Bảo vệ môi trường từ góc độ giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà nước: kinh nghiệm cho Việt Nam / Nguyễn Thanh Tú, Lê Thị Ngọc Hà, Nguyễn Thị Nhung // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 3 (106) .- Tr. 3-12 .- 340
Phân tích một số vụ kiện mà nhà đầu tư nước ngoài đã khởi kiện một số nhà nước để tìm hiểu tại sao biện pháp bảo vệ môi trường được chấp nhận hay không nhằm rút ra kinh nghiệm cho Việt Nam.
110 Nhận dạng các rào cản trong việc phát triển công trình xanh tại Việt Nam = Identifying obstacles in development of green buiding in Vietnam / Nguyễn Minh Hùng, Lưu Trường Văn // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 186-188 .- 720
Trình bày các kết quả của một nghiên cứu nhằm nhận dạng các trở ngại trong việc phát triển công trình xanh tại Việt Nam.