CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Phát thải khí nhà kính

  • Duyệt theo:
1 Mô hình xử lý chất thải rắn hữu cơ tại nguồn nhằm giảm thiểu phát thải khí nhà kính gây biến đổi khí hậu / Nguyễn Thị Thu Hà // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 128-131 .- 363

Nghiên cứu mô hình xử lý chất thải rắn hữu cơ hiệu quả ngay tại nguồn phát sinh với mục tiệu vừa giảm thiểu biến đổi khí hậu, vừa tạo ra các sản phẩm có giá trị, phù hợp chiến lược kinh tế tuần hoàn và hướng tới phát thải ròng bằng 0 vào năm 2050.

2 Giải pháp thành lập hệ thống giao dịch phát thải tại Việt Nam / Phạm Quang Vinh // .- 2024 .- Số 9 .- Tr. 4-10 .- 363

Trên cơ sở giới thiệu thực tiễn, lộ trình cụ thể giảm nhẹ phát thải khí nhà kính tại Việt Nam, bài viết đề xuất phương án, điều kiện, lộ trình và giải pháp thành lập ETS tại Việt Nam như: Xây dựng khung pháp lý; Hoàn thiện cơ sở dữ liệu phục vụ cho ETS; Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại đáp ứng hoạt động của ETS; Phát triển nguồn nhân lực phục vụ hệ thống giao dịch phát thải.

3 Đánh giá các cơ hội và thách thức trong việc giảm phát thải khí nhà kính tại một số cụm công trình khai thác dầu khí, ngoài khơi Việt Nam / Nguyễn Thiện Bảo, Nguyễn Hải An // .- 2024 .- Số 9 .- Tr. 11-19 .- 363

Nghiên cứu gồm những nội dung chính: Kiểm kê, đánh giá số liệu phát thải khí nhà kính giai đoạn từ năm 2014 - 2022 tại 4 tổ hợp CTKTDK của PVEP; xác định, phân tích các nguồn phát thải chính; xây dựng kịch bản phát thải cơ sở và dự báo lượng phát thải đến năm 2030; đánh giá cơ hội cũng như thách thức trong việc thực hiện các giải pháp giảm phát thải KNK, bao gồm giải pháp về công nghệ và quản lý.

4 Cơ hội, thách thức và một số giải pháp nhằm thực hiện cam kết Net-Zero của Việt Nam vào năm 2050 / Bùi Hồng Long // .- 2024 .- Số 7 .- Tr. 64-68 .- 363

Trình bày các vấn đề về: Sự cần thiết giảm phát thải các-bon hướng đến mục tiêu Net-Zero; Cam kết mạnh mẽ của Việt Nam trong thực hiện Net-Zero; Cơ hội và thách thức trong thực hiện Net-Zero của Việt Nam; Đề xuất một số giải pháp trong thời gian tới.

5 Giải pháp xây dựng Hệ thống giao dịch phát thải tại Việt Nam dựa trên kinh nghiệm của châu Âu / Nguyễn Đình Thọ, Hà Phương Anh // .- 2024 .- Số 8 .- Tr. 59-64 .- 628

Phân tích Hệ thống ETS của Liên minh châu Âu (EU ETS); đánh giá các yếu tố quan trọng như khung pháp lý, cơ chế vận hành, quản lý phát thải, tác động của những thay đổi chính sách gần đây đối với các mục tiêu giảm phát thải và tăng trưởng kinh tế... Từ đó đề xuất một số giải pháp phù hợp để triển khai xây dựng ETS tại Việt Nam nhằm đạt mục tiêu giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, hướng đến phát triển bền vững.

6 Nghiên cứu thiết lập mô hình số tính toán phát thải khí nhà kính từ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt / Vũ Thế Hưng, Đặng Xuân Hiển // .- 2024 .- Tháng 07 .- Tr. 54-59 .- 628

Bài báo tập trung ứng dụng thuật toán phân tích dao động theo giá trị riêng kết hợp với kỹ thuật kích thích dao động tự nhiên. Đây là thuật toán chỉ dựa vào kết quả phản ứng ngẫu nhiên của kết cấu để xác định các đặt trưng dao động.

7 Tác động của hệ thống giao dịch phát thải châu Âu (EU ETS) đối với việc giảm phát thải và tăng trưởng kinh tế / Nguyễn Đình Thọ, Đặng Thị Nhàn // .- 2024 .- Kỳ II .- Tr. 101-105 .- 363

Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của EU ETS, những cải cách gần đây và hiệu quả của Hệ thống trong việc giảm lượng khí thải trên khắp châu Âu. Đồng thời, đánh giá tác động của EU ETS đối với phát triển kinh tế, thách thức của hệ thống và tác động của những thay đổi chính sách gần đây đối với các mục tiêu giảm phát thải. Nghiên cứu đưa ra một số khuyến nghị nhằm cải thiện Hệ thống giao dịch phát thải (ETS), từ đó nâng cao sự đóng góp của nó cho các mục tiêu khí hậu ở châu Âu.

8 Thành lập và vận hành hệ thống giao dịch phát thải : kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam / Mai Thu Hiền, Dương Huyền Diệp, Trần Tuệ Đan // .- 2024 .- Kỳ II .- Tr. 106-112 .- 363

Bài nghiên cứu phân tích quá trình thành lập và thực tiễn vận hành của một số hệ thống giao dịch phát thải (ETS) trên thế giới như EU ETS, Chương trình cap-and-trade tại California, ETS Trung Quốc, Hàn Quốc, và một số quốc gia khác. Từ đó, rút ra những bài học kinh nghiệm mang tính định hướng cho hệ thống đang được xây dựng của Việt Nam cho giai đoạn 2025-2030.

9 Nghiên cứu tiềm năng giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực năng lượng tại trường Đại học Công Thương, thành phố Hồ Chí Minh bằng mô hình AIM/ Enduse / Nguyễn Vĩ Hoàng Phương, Trần Thanh Tú, Võ Thị Kim Quyên, Nguyễn Thu Hiền, Tạ Lâm Đình Phong, Phan Thị Thanh Nhung, Đoàn Kim Ngân, Bùi Hoàng Vi, Hồ Thiên Nhi // .- 2024 .- Số 10 (432) - Tháng 5 .- Tr. 42-44 .- 363

Nghiên cứu này ước tính mức tiêu thụ điện và lượng khí thải carbon dioxide của hai tòa nhà A và B thuộc khuôn viên chính của Trường Đại học Công Thương, thành phố Hồ Chí Minh. Mô hình AIM/ Enduse được sử dụng để tính toán lượng phát thải carbon dioxide vào năm 2019 dựa trên mức tiêu thụ điện được ghi nhận và dự toán mức tiêu thụ điện cũng như lượng phát thải carbon dioxide cho hai kịch bản, đó là kịch bản cơ sở năm 2030 và giảm nhẹ vào năm 2030 dựa trên kế hoạch chiến lược trong tương lai nhằm đánh giá tiềm năng tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu carbon dioxide của Trường.

10 Tác động của du lịch đến phát triển kinh tế và phát thải các bon ở Việt Nam / Bùi Nhật Quỳnh, Trần Thu Giang // .- 2024 .- Kỳ I .- Tr. 36-41 .- 363

Bài viết sẽ phân tích tổng quan các vấn đề có liên quan đến du lịch, bền vững về môi trường, du lịch và phát triển kinh tế, du lịch và phát thải các-bon. Bên cạnh đó, khái quát về lý thuyết Đường cong môi trường Kuznets (EKC) cũng sẽ được đề cập để làm rõ hơn mối liên quan giữa phát triển kinh tế và môi trường.