CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Phát thải khí nhà kính
1 Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tưới khô ướt xen kẽ (AWD) để giảm phát thải khí mê-tan / Nguyễn Đình Thọ, Đặng Thị Nhàn // .- 2025 .- Số 3 .- Tr. 17-22 .- 363
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả kỹ thuật tưới khô ướt xen kẽ (AWD) trong canh tác lúa nhằm tiết kiệm nước và giảm phát thải khí mê-tan (CH4), thí điểm triển khai tại xã Minh Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An, sử dụng hệ thống ống quan trắc để theo dõi mực nước ngầm.
2 Nghiên cứu mối quan hệ giữa sản xuất lúa và phát thải khí metan ở Việt Nam / Nguyễn Đình An // .- 2025 .- Số 3 .- Tr. 23-27 .- 363
Mối quan hệ giữa sản xuất lúa và phát thải khí metan là một vấn đề quan trọng trong việc phát triển các chiến lược giảm thiểu biến đổi khí hậu. Nghiên cứu này nhằm đánh giá mối quan hệ giữa sản xuất lúa và phát thải khí metan, dựa trên dữ liệu từ Việt Nam từ năm 1990 đến năm 2020.
3 Nghiên cứu thực nghiệm về đường cong Kuznets môi trường trong giảm phát thải ở Trung Quốc / Nguyễn Khánh Linh // .- 2025 .- Số 6 .- Tr. 30-40 .- 363
Bằng cách sử dụng phân tích hồi quy, nghiên cứu này tìm hiểu mối quan hệ giữa phát thải khí nhà kính và tăng trưởng kinh tế ở Trung Quốc trong giai đoạn từ năm 1990 đến năm 2020.
4 Hệ thống thông tin đảm bảo an toàn REDD+ Việt Nam : hiện trạng và nhu cầu cập nhật trong bối cảnh chuyển đổi số / Lê Trọng Hải // .- 2025 .- Số 6 .- Tr. 52-55 .- 363
Đánh giá hiện trạng thông tin, dữ liệu hiện có, xác định những thiếu hụt và đưa ra gợi ý duy trì, cập nhật hệ thống SIS liên tục trong bối cảnh chuyển đổi số nhằm phục vụ các chương trình, dự án chi trả dựa trên kết quả REDD+ ở Việt Nam, đáp ứng các yêu cầu của Công ước khung Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu.
5 Tiềm năng và giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường các-bon trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam / Lê Văn Viên // .- 2025 .- Số 6 .- Tr. 92-96 .- 363
Trình bày khái quát về tín chỉ các-bon; tiềm năng phát triển thị trường các-bon trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam và đề xuất một số giải pháp trong thời gian tới.
6 Giảm phát thải khí nhà kính và vai trò sử dụng hiệu quả năng lượng trong các doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Thị Ánh Vân, Bùi Thị Cẩm Tú, Nguyễn Thị Thục // .- 2025 .- Số 2 .- Tr. 111-114 .- 363
Khái niệm về ga đường sắt xanh, depot đường sắt xanh; Kinh nghiệm thúc đẩy phát triển ga đường sắt xanh, depot đường sắt xanh ở một số quốc gia; Thực trạng và giải pháp thúc đẩy phát triển ga đường sắt xanh, depot đường sắt xanh tại Việt Nam.
7 Kinh nghiệm quốc tế về giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực chất thải / Nguyễn Thị Thu Hà, Vũ Hoàng Thùy Dương, Nguyễn Sỹ Linh, Lê Nam // .- 2025 .- Kỳ III .- Tr. 117-122 .- 363
Bài viết tổng hợp kinh nghiệm quốc tế về giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực chất thải, từ đó rút ra bài học cho Việt Nam, nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải và giảm phát thải khí nhà kính.
8 Kinh nghiệm phát triển công trình xanh trên thế giới và đề xuất giải pháp phát triển ở Việt Nam nhằm đáp ứng mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính / Trần Thị Minh Nguyệt, Phạm Ngọc Đăng // .- 2024 .- Số 11 .- Tr. 53-56, 74 .- 363
Kinh nghiệm phát triển công trình xanh trên thế giới; Một số rào cản đối với phát triển công trình xanh hiện nay ở Việt Nam; Đề xuất các giải pháp thúc đẩy phát triển công trình xanh ở nước ta trong thời gian tới.
9 Mô hình xử lý chất thải rắn hữu cơ tại nguồn nhằm giảm thiểu phát thải khí nhà kính gây biến đổi khí hậu / Nguyễn Thị Thu Hà // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 128-131 .- 363
Nghiên cứu mô hình xử lý chất thải rắn hữu cơ hiệu quả ngay tại nguồn phát sinh với mục tiệu vừa giảm thiểu biến đổi khí hậu, vừa tạo ra các sản phẩm có giá trị, phù hợp chiến lược kinh tế tuần hoàn và hướng tới phát thải ròng bằng 0 vào năm 2050.
10 Giải pháp thành lập hệ thống giao dịch phát thải tại Việt Nam / Phạm Quang Vinh // .- 2024 .- Số 9 .- Tr. 4-10 .- 363
Trên cơ sở giới thiệu thực tiễn, lộ trình cụ thể giảm nhẹ phát thải khí nhà kính tại Việt Nam, bài viết đề xuất phương án, điều kiện, lộ trình và giải pháp thành lập ETS tại Việt Nam như: Xây dựng khung pháp lý; Hoàn thiện cơ sở dữ liệu phục vụ cho ETS; Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại đáp ứng hoạt động của ETS; Phát triển nguồn nhân lực phục vụ hệ thống giao dịch phát thải.