CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Ngân hàng trung ương

  • Duyệt theo:
31 Quan hệ cân bằng dài hạn giữa mức độ độc lập của ngân hàng trung ương và lạm phát tại Việt Nam / Huỳnh Quốc Khiêm // Tài chính - Kỳ 2 .- 2021 .- Số 753 .- Tr. 64-66 .- 332.11

Dựa vào dữ liệu lạm phát thu thập từ Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) và chỉ số độc lập của ngân hàng trung ương được tính toán theo Cukierman (1992), bài viết sử dụng mô hình hiệu chỉnh sai số (ECM) để đo lường tác động dài hạn của mức độ độc lập của ngân hàng trung ương đến lạm phát tại Việt Nam trong giai đoạn 1990-2020. Kết quả cho thấy, chỉ số độc lập của ngân hàng trung ương và tỷ lệ lạm phát của Việt Nam có quan hệ nghịch chiều trong dài hạn. Theo đó, tác giả đưa ra một số khuyến nghị nhằm tăng cường mức độ độc lập cho ngân hàng trung ương.

32 Quản lý nhà nước đối với thị trường liên ngân hàng và một số bài học cho Việt Nam / Lê Minh Thu // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2021 .- Số 212 .- Tr. 5-8 .- 332.11

Tập trung phân tích hoạt động quản lý thị trường liên ngân hàng của ngân hàng trung ương tại một số quốc gia, từ đó đề xuất bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.

33 Tiền kỹ thuật số Ngân hàng Trung ương : ưu và nhược điểm từ các nghiên cứu của một số quốc gia / Nguyễn Thanh Thụy, Trần Thị Huế // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2020 .- Số 568 .- Tr. 67-69 .- 332.12

Trình bày những ưu điểm và nhược điểm của một đồng CBDC dựa trên những dự án nghiên cứu về việc phát hành CBDC của một số quốc gia như Thụy Sĩ, Canada, ...Từ đó đề xuất nguyên tắc thiết kế một CBDC phù hợp với chức năng của ngân hàng trung ương là người vay cuối cùng.

34 Tiền kỹ thuật số của ngân hàng Trung ương và một số đề xuất nghiên cứu, triển khai ở Việt Nam / Nghiêm Thanh Sơn, Nguyễn Trung Anh, Trần Quang Hưng // Ngân hàng .- 2020 .- Số 17 .- Tr. 52-55 .- 332.11

Tổng quan về tiền kỹ thuật số của ngân hàng Trung ương; tình hình nghiên cứu, phát triển CBDC trên thế giới; Đề xuất cho nghiên cứu và triển khai ở Việt Nam.

35 Cần nhiều giải pháp để từng bước đưa NHNN Việt Nam trở thành một NHTW hiện đại / Phạm Xuân Hòe, Nguyễn Thị Minh Ngọc // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2020 .- Số 14 .- Tr. 12-19 .- 332.12

So sánh cơ cấu tổ chức và hoạt động của một số NHTW và NHNN Việt Nam, từ đó đề xuất một số giải pháp để từng bước đưa NHNN Việt Nam trở thành một NHNN hiện đại.

36 Tính độc lập, minh bạch và trách nhiệm giải trình của ngân hàng trung ương : vai trò của kiểm toán nội bộ và kiểm toán bên ngoài - kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam / Lê Quốc Nghị, Trần Thị Ngọc Tú // Ngân hàng .- 2020 .- Số 1+2 .- Tr. 122-126 .- 332.12

Đề cập một số yếu tố cơ sở đảm bảo tính độc lập của NHTW, vai trò của kiểm toán nội bộ và kiểm toán bên ngoài đối với việc thực hiện tính ộc lập, minh bạch và trách nhiệm giải trình của ngân hàng trung ương trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình, nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế, đồng thời rút ra bài học đối với Ngân hàng Nhà nước VN nhằm phát huy hơn nữa vai trò và trách nhiệm của NHNN trong việc thực hiện các mục tiêu của mình.

37 Kinh nghiệm sử dụng chính sách tiền tệ ngăn chặn bẩt ổn tài chính tại Mỹ và bài học cho Việt Nam / Nguyễn Thị Thanh Thúy // .- 2019 .- Số 5 .- Tr. 250-254 .- 658

hính sách tiền tệ truyền thống được các ngân hàng trung ương áp dụng trong nhiều năm qua và đều phát huy các tác động tích cực trong việc kiểm soát nhằm ổn định thị trường tài chính. Tuy nhiên, khi thị trường tài chính lấn sâu vào khủng hoảng, thì tác động của các chính sách tiền tệ tỏ ra có nhiều điểm hạn chế. Trước thực tế này, ngân hàng trung ương cần phải đưa ra các công cụ khác để tác động lên thị trường tài chính và các công cụ chính sách này được gọi là các công cụ chính sách tiền tệ phi truyền thống. Bài viết này tập trung đề cập kinh nghiệm của Mỹ trong việc sử dụng chính sách tiền tệ phi truyền thống, qua đó đưa ra một số khuyến nghị chính sách với Việt Nam.

38 Kinh nghiệm quốc tế trong sử dụng các loại hình truyền thông mới và khuyến nghị cho Việt Nam / Nguyễn Minh Phương // Ngân hàng .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 50-52 .- 658

Trình bày sự ra đời và phát triển của mạng xã hội; kinh nghiệm sử dụng các loại hình truyền thông mới của một số ngân hàng trung ương; khuyến nghị cho Việt Nam.

39 Sử dụng big data và trí tuệ nhân tạo trong hoạt động của ngân hàng trung ương / Tô Huy Vũ, Vũ Xuân Thanh // Ngân hàng .- 2019 .- Số 19 .- Tr. 7-13 .- 332.11

Trình bày 6 nguồn dữ liệu chủ yếu: Dữ liệu hành chính; hoạt động thương mại; các thiết bị cảm biến như thiết bị chụp ảnh vệ tinh, cảm biến đường, cảm biến khí hậu; thiết bị theo dõi; hành vi như tìm kiếm trực tuyến; thông tin về ý kiến, quan điểm cá nhân trên các phương tiện thông tin xã hội.