CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Thuế
1 Khả năng đáp ứng biện pháp phi thuế quan từ thị trường nước ngoài của doanh nghiệp xuất khẩu tỉnh Thanh Hoá / Nguyễn Bích Ngọc // .- 2025 .- Tr. 57-62 .- 336.2
Nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng hoá tỉnh Thanh Hoá và đánh giá khả năng đáp ứng các biện pháp phi thuế quan của doanh nghiệp xuất khẩu tỉnh Thanh Hoá. Dựa trên số liệu điều tra khảo sát điều tra đối với 200 doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu trên địa bàn tỉnh. Kết quả điều tra chỉ ra các hạn chế và nguyên nhân về năng lực đáp ứng các biện pháp phi thuế quan của doanh nghiệp tỉnh. Từ đó làm cơ sở xây dựng hệ thống giải pháp cho doanh nghiệp và đề xuất kiến nghị đối với lãnh đạo tỉnh, cơ quan bộ, ngành và nhà nước.
2 Ảnh hưởng của kiến thức thuế đến tuân thủ thuế của cá nhân / Tô Văn Tuấn // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Tr. 96-99 .- 336.2
Phân tích tác động của các yếu tố kiến thức về thuế, bao gồm kiến thức báo cáo thuế, kiến thức tính thuế và kiến thức nộp thuế đến việc tuân thủ thuế thu nhập cá nhân. Dữ liệu được thu thập tại thành phố Hải Phòng thông qua 326 phiếu điều tra hợp lệ, được đưa vào phân tích định lượng bằng phần mềm SPSS và phương pháp phân tích hồi quy OLS. Kết quả nghiên cứu cho thấy cả ba yếu tố liên quan đến kiến thức về thuế đều có tác động đáng kể đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân. Nghiên cứu cũng đưa ra hàm ý cho việc nâng cao nhận thức về thuế trong các cá nhân, qua đó tăng cường tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của người dân Hải Phòng nói riêng và cả nước nói chung trong tương lai.
3 Mối quan hệ giữa sự hài lòng của người nộp thuế với chất lượng dịch vụ thuế trực tuyến / Lê Văn Nam // Tài chính .- 2025 .- Số 1 kỳ 1 .- Tr. 47 - 49 .- 658.153
Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự hài lòng của người nộp thuế đối với chất lượng dịch vụ thuế trực tuyến và thu ngân sách nhà nước tại Việt Nam là một chủ đề có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh cải cách hệ thống thuế để hướng tới nền tài chính công minh bạch, hiệu quả. Nghiên cứu này giúp cơ quan thuế hiểu rõ hơn về nhu cầu của người nộp thuế, từ đó đưa ra các chính sách, biện pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ thuế trực tuyến hướng tới sự hài lòng của người nộp thuế, giúp nguồn thu ngân sách nhà nước ổn định, bền vững và giảm thiểu thất thu thuế.
4 Trốn thuế, tránh thuế và tối ưu hóa chi phí thuế trong thuế thu nhập doanh nghiệp / Nguyễn Hồng Nga // Tài chính .- 2025 .- Số 1 kỳ 1 .- Tr. 50 - 52 .- 658.153
Bài viết bàn về việc tối ưu chi phí thuế và giải pháp giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về thuế.
5 Mối quan hệ giữa quyền lực cơ quan thuế và hành vi tuân thủ thuế tự nguyện - Tiếp cận theo lý thuyết độ dốc trơn trượt / Nguyễn Thị Phương Hồng // .- 2024 .- Số 249 - Tháng 6 .- Tr. 128-137 .- 658
Nghiên cứu này sẽ xem xét mối quan hệ tác động giữa quyền lực của cơ quan thuế và hành vi tuân thủ pháp luật thuế, dưới góc tiếp cận của lý thuyết độ dốc trơn trượt, đồng thời sử dụng số liệu thu thập được từ các doanh nghiệp (DN) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh để kiểm định cho mối quan hệ này.
6 Đánh giá khả năng kiểm soát rủi ro về thuế của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa / Đặng Lan Anh, Lê Hoàng Minh, Bùi Thị Thu // .- 2024 .- Số 248 - Tháng 5 .- Tr. 145-150 .- 657
Nghiên cứu nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát rủi ro về thuế, xây dựng thang đo đo lường việc xác định mục tiêu kiểm soát, nhận diện và đánh giá rủi ro về thuế, đo lường các hoạt động kiểm soát. Dựa trên kết quả khảo sát các nhà quản lý tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, nhóm tác giả đánh giá khả năng kiểm soát rủi ro về thuế của các doanh nghiệp này, từ đó đề xuất một số kiến nghị giúp nâng cao hiệu quả kiểm soát, giảm thiểu rủi ro về thuế và các tổn thất cho các doanh nghiệp.
7 Đặc điểm công ty có ảnh hưởng đến tránh thuế ở các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam? / Nguyễn Công Phương // .- 2024 .- Số 324 - Tháng 06 .- Tr. 19-27 .- 332.1
Nghiên cứu này xem xét mối quan hệ giữa đặc điểm của công ty và hành vi tránh thuế thu nhập doanh nghiệp. Sử dụng dữ liệu bảng không cân bằng của 517 công ty phi tài chính niêm yết trong khoảng thời gian từ năm 2020 đến 2022 với 1449 quan sát, phân tích hồi quy tuyến tính bội cho thấy quy mô công ty, khả năng sinh lời, mức độ đầu tư vốn vào tài sản cố định lớn thì khả năng tránh thuế càng lớn. Kết quả cũng tìm thấy ảnh hưởng của lĩnh vực hoạt động, mặc dù không hoàn toàn, đến tránh thuế. Những bằng chứng này gợi ý về tầm quan trọng của việc hiểu rõ vai trò của đặc điểm doanh nghiệp trong việc hình thành các hành vi tránh thuế, cung cấp những sự hiểu biết cho các nhà hoạch định chính sách và các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực thuế.
8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế / Phạm Thu Hương // .- 2024 .- Số 658 - Tháng 4 .- Tr. 7-9 .- 657
Bằng việc hệ thống hóa chuẩn mực số 17- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và các căn cứ hiện kế toán TNDN đã góp phần quan trọng trong việc huy động nguồn lực cho ngân sách ), và cũng như trong việc thực hiện các mục tiêu về phát triển kinh tế - xã hội của đất cùng với tiến trình phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế, chính sách thuế TNDN hiện hành sinh một số điểm hạn chế, bất cập cần được nghiên cứu để rà soát, sửa đổi cho phù hợp, đảm bộ của hệ thống pháp luật, đồng thời, xử lý được các yêu cầu đang đặt ra và đảm bảo phù cải cách chính sách thuế TNDN trên thế giới.
9 Hành vi tuân thủ thuế bắt buộc của các doanh nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh / Nguyễn Thị Phương Hồng // .- 2024 .- Số 823 - Tháng 4 .- Tr. 214-218 .- 336.2
Thông qua việc nghiên cứu các doanh nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, nghiên cứu này xem xét các doanh nghiệp có đặc điểm khác nhau thì có sự khác biệt về hành vi tuân thủ thuế bắt buộc hay không. Tác giả đã sử dụng phân tích phương sai một yếu tố (ANOVA một yếu tố) để kiểm định sự khác biệt của các đặc điểm của doanh nghiệp bao gồm: Loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực kinh doanh chính, thời gian hoạt động, quy mô doanh nghiệp và kiểm toán báo cáo tài chính đối với hành vi tuân thủ thuế bắt buộc của doanh nghiệp. Kết quả kiểm định cho thấy không có sự khác biệt về đặc điểm doanh nghiệp đến hành vi tuân thủ thuế bắt buộc của các doanh nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
10 Các yếu tố ảnh hưởng đến ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế / Tôn Thất Viên // .- 2024 .- Số 825 - Tháng 5 .- Tr. 73 - 76 .- 340
Bài viết nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý thức chấp hành pháp luật thuế của đối tượng nộp thuế ở Việt Nam. Từ cơ sở lý thuyết, phương pháp nghiên cứu thông qua phương trình hồi quy đến kết quả nghiên cứu, bài viết đề xuất các giải pháp để nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế.