CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Ô nhiễm không khí
31 Tác động của ô nhiễm không khí lên chi tiêu y tế ở Việt Nam / Nguyễn Thị Phương // Kinh tế & phát triển .- 2021 .- Số 292 .- Tr. 37-45 .- 657
Nghiên cứu xem xét mức chi tiêu y tế tại Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2016 đồng thời đánh giá ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường lên cầu y tế của các cá nhân trong điều tra khảo sát mức sống hộ gia đình Việt Nam (VHLSS). Kết quả trước tiên chỉ ra chi tiêu y tế trung bình của các cá nhân tăng từ 1,36 triệu đồng năm 2010 lên 2,76 triệu đồng năm 2016. Mức chi tiêu y tế của các hộ gia đình trong giai đoạn nghiên cứu chiếm khoảng 3-4% tổng thu nhập của các hộ. Thứ hai, nghiên cứu tìm thấy rằng việc mua bảo hiểm y tế làm gia tăng chi tiêu y tế của người mua. Thứ ba, ô nhiễm không khí tác động nghiêm trọng đối với sức khỏe cộng đồng và gây thiệt hại thu nhập quốc dân khoảng 3,1% trong giai đoạn nghiên cứu.
32 Quản lý ô nhiễm bụi, tiếng ồn từ hoạt động xây dựng : kinh nghiệm một số nước / ThS. Nguyễn Thị Ngọc Ánh // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 18 (368) .- Tr. 61-62 .- 363.7
Tổng hợp kinh nghiệm của một số quốc gia như Anh, Nhật Bản, Singapore, Hồng Kông, New Zealand, Nigeria, Australia, Trung Quốc trong quản lý ô nhiễm bụi, tiếng ồn từ hoạt động xây dựng.
33 Giải pháp kiểm soát khí bụi thải tại một số nhà máy thép liên hợp của ngành Thép Việt Nam / TS. Nghiêm Gia, TS. Nguyễn Thúy Lan // Môi trường .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 39-42 .- 363.7
Nêu tóm tắt các giải pháp giảm thiểu khí thải bụi (tác nhân gây ô nhiễm và hiệu ứng khí nhà kính) của một số nhà máy thép liên hợp thuộc ngành Thép Việt Nam.
34 Chính sách kiểm soát ô nhiễm không khí ở Hàn Quốc / Nguyễn Thị Thu Hoài, Nguyễn Thị Trà // Môi trường .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 85-87 .- 363
Cơ sở pháp lý về kiểm soát ô nhiễm không khí ở Hàn Quốc; Phân định chức năng kiểm soát ô nhiễm không khí; Một số kết quả đạt được; Một số khuyến nghị cho Việt Nam nhằm kiểm soát ô nhiễm không khí thời gian tới.
35 Ô nhiễm môi trường không khí trong vòng đời của vật liệu mặt đường bê tông nhựa nóng / Nguyễn Thi // Môi trường .- 2020 .- Số 9 .- Tr. 49-52 .- 363
Trình bày các tác động tới môi trường không khí trong toàn bộ vòng đời của vật liệu mặt đường bê tông nhựa nóng, bao gồm: giai đoạn khai thác nguyên vật liệu, vận chuyển, sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa nóng, thi công mặt đường, khai thác sử dụng, bảo trì và kết thúc vòng đời sản phẩm.
36 Dự thảo Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi): Khắc phục những bất cập, khó khăn trong quản lý chất lượng không khí / Lê Hoài Nam // Môi trường .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 17 - 19 .- 340
Thực trạng ô nhiễm không khí ở Việt Nam; Phân công, quy định rõ trách nhiệm quản lý chất lượng môi trường không khí trong Dự thảo Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi).
37 Một số gợi mở về xây dựng Luật Không khí sạch ở Việt Nam / TS. Bùi Đức Hiển, ThS. Nguyễn Thị Trà // Môi trường .- 2019 .- Số 9 .- Tr. 50 - 52 .- 340
Xây dựng các quy định pháp luật nhằm phát huy trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong bảo vệ môi trường cũng như trong kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí, cùng với đó tuyên truyền cho các doanh nghiệm hiểu rõ tham gia thực hiện trách nhiệm xã hội trong kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí.
38 Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí đô thị: kinh nghiệm quốc tế và lựa chọn của người dân thành phố Hà Nội / Nguyễn Công Thành, Nguyễn Diệu Hằng, Lê Thu Hoa // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 257 tháng 11 .- Tr. 83-92 .- 363.728
Ô nhiễm không khí đã và đang là mối quan ngại lớn đối với người dân Hà Nội. Trên cơ sở phân tích kinh nghiệm áp dụng các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí được áp dụng tại các đô thị trên thế giới, nhóm nghiên cứu lựa chọn các giải pháp đạt hiệu quả giảm thải, cải thiện sức khỏe và lợi ích kinh tế để thiết kế khảo sát với 403 người dân Hà Nội, nhằm tìm hiểu giải pháp mà người dân mong muốn ưu tiên áp dụng. Mô hình Probit đa chiều được sử dụng để tìm hiểu về sự tương thích giữa lựa chọn giải pháp với đặc điểm của người dân. Kết quả mô hình cho thấy lựa chọn của người dân phù hợp với điều kiện, nhu cầu thực tế của họ, như độ tuổi, khả năng chi trả, thời gian tham gia giao thông và cảm nhận về khả năng bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm không khí. Các lựa chọn phát triển hệ thống cây xanh, nhiên liệu ít gây ô nhiễm, và hệ thống giao thông công cộng là những giải pháp có hiệu quả và được người dân Hà Nội ủng hộ.
39 Nghiên cứu việc sử dụng thực vật thân gỗ trong việc xử lý không khí ô nhiễm ở khu vực đô thị / Trần Anh Tuấn // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 11 (289) .- Tr.23 – 25 .- 363.7
Kết quả nghiên cứu ban đầu của tác giả về “ Khả năng sử dụng thực vật giám sát ô nhiễm không khí”, triển khai từ năm 2011, trên cây xanh và cây keo lá tràm đã xác định khả năng sử dụng thực vật thân gỗ thanh lọc các khí ô nhiễm Nox, SO2, là các khí ô nhiễm đặc trưng của các hoạt động giao thông và hoạt động công nghiệp. Kết quả nghiên cứu đã xây dựng được mô hình thực nghiệm khảo sát đánh giá khả năng sử dụng thực vật thân gỗ trong thanh lọc các khí ô nhiễm nói trên. Kết quả nghiên cứu này, mở ra khả năng giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí do giao thông đô thị bằng việc chọn lựa các giống cây có khả năng thanh lọc khí ô nhiễm để phát triển hệ thống cây xanh đô thị.
40 Ô nhiễm không khí bên trong công trình và ảnh hưởng sức khỏe / Nguyễn Đức Lượng // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 203 – 205 .- 363.7
Trình bày tổng quan, phân tích, đánh giá các kết quả nghiên cứu liên quan đến ô nhiễm môi trường không khí bên trong công trình và các ảnh hưởng sức khỏe có liên quan ở một số quốc gia trên thế giới và đánh giá sự cần thiết thực hiện các nghiên cứu tương tự ở Việt Nam.