CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Ô nhiễm không khí

  • Duyệt theo:
31 Kiểm soát khí thải từ xe mô tô, xe gắn máy : cơ sở đề xuất giải pháp cải thiện chất lượng không khí / Nguyễn Văn Thắng // Môi trường .- 2021 .- Số 11 .- Tr. 47-48, 62 .- 363

Tác động của việc sử dụng xe máy đối với môi trường và sức khỏe; Lợi ích của kiểm soát khí thải từ xe mô tô, xe gắn máy; Chương trình thí điểm đo kiểm khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

32 Ứng dụng công nghệ cảm biến trong giám sát chất lượng không khí giúp tăng cường tiếp cận thông tin, giảm thiểu ô nhiễm không khí / Nguyễn Quỳnh Giao // Môi trường .- 2021 .- Số 11 .- Tr. 49-51 .- 621

Sử dụng cảm biến trong giáo dục, khoa học công dân và nâng cao nhận thức về ô nhiễm không khí; Dữ liệu từ cảm biến bổ sung cho thông tin và mạng lưới quan trắc hiện có; Sử dụng cảm biến trong nghiên cứu khoa học.

34 Tác động của ô nhiễm không khí lên chi tiêu y tế ở Việt Nam / Nguyễn Thị Phương // Kinh tế & phát triển .- 2021 .- Số 292 .- Tr. 37-45 .- 657

Nghiên cứu xem xét mức chi tiêu y tế tại Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2016 đồng thời đánh giá ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường lên cầu y tế của các cá nhân trong điều tra khảo sát mức sống hộ gia đình Việt Nam (VHLSS). Kết quả trước tiên chỉ ra chi tiêu y tế trung bình của các cá nhân tăng từ 1,36 triệu đồng năm 2010 lên 2,76 triệu đồng năm 2016. Mức chi tiêu y tế của các hộ gia đình trong giai đoạn nghiên cứu chiếm khoảng 3-4% tổng thu nhập của các hộ. Thứ hai, nghiên cứu tìm thấy rằng việc mua bảo hiểm y tế làm gia tăng chi tiêu y tế của người mua. Thứ ba, ô nhiễm không khí tác động nghiêm trọng đối với sức khỏe cộng đồng và gây thiệt hại thu nhập quốc dân khoảng 3,1% trong giai đoạn nghiên cứu.

35 Quản lý ô nhiễm bụi, tiếng ồn từ hoạt động xây dựng : kinh nghiệm một số nước / ThS. Nguyễn Thị Ngọc Ánh // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 18 (368) .- Tr. 61-62 .- 363.7

Tổng hợp kinh nghiệm của một số quốc gia như Anh, Nhật Bản, Singapore, Hồng Kông, New Zealand, Nigeria, Australia, Trung Quốc trong quản lý ô nhiễm bụi, tiếng ồn từ hoạt động xây dựng.

36 Giải pháp kiểm soát khí bụi thải tại một số nhà máy thép liên hợp của ngành Thép Việt Nam / TS. Nghiêm Gia, TS. Nguyễn Thúy Lan // Môi trường .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 39-42 .- 363.7

Nêu tóm tắt các giải pháp giảm thiểu khí thải bụi (tác nhân gây ô nhiễm và hiệu ứng khí nhà kính) của một số nhà máy thép liên hợp thuộc ngành Thép Việt Nam.

37 Chính sách kiểm soát ô nhiễm không khí ở Hàn Quốc / Nguyễn Thị Thu Hoài, Nguyễn Thị Trà // Môi trường .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 85-87 .- 363

Cơ sở pháp lý về kiểm soát ô nhiễm không khí ở Hàn Quốc; Phân định chức năng kiểm soát ô nhiễm không khí; Một số kết quả đạt được; Một số khuyến nghị cho Việt Nam nhằm kiểm soát ô nhiễm không khí thời gian tới.

38 Ô nhiễm môi trường không khí trong vòng đời của vật liệu mặt đường bê tông nhựa nóng / Nguyễn Thi // Môi trường .- 2020 .- Số 9 .- Tr. 49-52 .- 363

Trình bày các tác động tới môi trường không khí trong toàn bộ vòng đời của vật liệu mặt đường bê tông nhựa nóng, bao gồm: giai đoạn khai thác nguyên vật liệu, vận chuyển, sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa nóng, thi công mặt đường, khai thác sử dụng, bảo trì và kết thúc vòng đời sản phẩm.

39 Dự thảo Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi): Khắc phục những bất cập, khó khăn trong quản lý chất lượng không khí / Lê Hoài Nam // Môi trường .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 17 - 19 .- 340

Thực trạng ô nhiễm không khí ở Việt Nam; Phân công, quy định rõ trách nhiệm quản lý chất lượng môi trường không khí trong Dự thảo Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi).

40 Một số gợi mở về xây dựng Luật Không khí sạch ở Việt Nam / TS. Bùi Đức Hiển, ThS. Nguyễn Thị Trà // Môi trường .- 2019 .- Số 9 .- Tr. 50 - 52 .- 340

Xây dựng các quy định pháp luật nhằm phát huy trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong bảo vệ môi trường cũng như trong kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí, cùng với đó tuyên truyền cho các doanh nghiệm hiểu rõ tham gia thực hiện trách nhiệm xã hội trong kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí.