CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Chất thải--Rắn
31 Đề xuất một số giải pháp quản lý hiệu quả chất thải rắn sinh hoạt / Trần Thị Ngọc Linh // Môi trường .- 2019 .- Số 7 .- Tr. 21 – 23 .- 363
Trình bày tình trạng phát sinh gia tăng chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH); Một số tồn tại, bất cập trong công tác quản lý nhà nước về CTRSH và Đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả.
32 Kinh nghiệm quốc tế về kiểm soát chất thải nhựa trên biển / Minh Trí // .- 2019 .- Số 10(312) .- Tr. 53-54 .- 363
Trình bày một số kinh nghiệm quốc tế về kiểm soát chất thải nhựa trên biển, đây là vấn đề mới đang được quốc tế rất quan tâm. Từ đó đưa ra một số kiến nghị về kiểm soát chất thải nhựa trên biển tại Việt Nam.
33 Thực trạng và giải pháp quản lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Hải Phòng / Đỗ Thị Hương // .- 2019 .- Số 5 .- Tr. 27-30 .- 363
Trình bày thực trạng phát sinh và thu gom, xử lý chất thải rắn. Từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn về thu gom, xử lý chất thải rắn.
34 Nghiên cứu xác định thành phần và tính chất của chất thải rắn sinh hoạt tại quận Nam Từ Liêm thành phố Hà Nội / Nguyễn Thành Trung // .- 2018 .- Số 22 (300) .- Tr. 38 - 40 .- 621
Trình bày những phương pháp cơ bản để xác định thành phần và tính chất của chất thải rắn sinh hoạt tại quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
35 Nghiên cứu đánh giá khả năng khí hóa chất thải rắn sinh hoạt làm nhiên liệu thay thế / Lê Cao Chiến, Nguyễn Thị Tâm, Trần Quốc Huy,… // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2018 .- Số 6 (Tập 60) .- Tr. 37 – 43 .- 363.7
Đánh giá tìm năng ứng dụng công nghệ khí hóa phục vụ công tác xử lý CTR, giúp tạo ra năng lượng và các sản phẩm cần thiết góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
36 Tăng cường kiểm soát chất nhựa trên biển / ThS. Tống Thị Thu Hòa // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 11 (289) .- Tr.54 – 55 .- 363.7
Hiện nay, ô nhiễm rác thải nhựa đang đe dọa hệ sinh thái biển trên phạm vi toàn cầu. Đến năm 2050, khối lượng rác thải nhựa trên biển sẽ bằng 1/3 khối lượng cá trên khắp các đại dương nếu tốc độ gia tăng vẫn “chóng mặt” như hiện nay. Việt Nam được đánh giá là quốc gia đứng thứ 4 trong nhóm những quốc gia thải nhiều rác thải nhựa ra biển nhất.
37 Ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn chất thải rắn hữu cơ với phân bùn bể tự hoại đến hiệu suất tạo khí sinh học trong điều kiện lên men ấm / Hoàng Lê Phương, Nguyễn Thị Kim Thái // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 28-30 .- 624
Đánh giá ảnh hưởng của việc phối trộn chất thải rắn hữu cơ với phân bùn bể tự hoại đến hiệu suất sinh khí trong điều kiện lên men ấm.
38 Kiểm soát chất thải nhựa trên biển: Kinh nghiệm quốc tế và giải pháp phù hợp cho Việt Nam / ThS. Dương Thị Phương Anh, Nguyễn Liên Hương, Trần Quý Trung // Môi trường .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 22-25 .- 363.7
Phân tích thực trạng chất thải nhựa trên biển, tình hình kiểm soát chất thải nhựa trên biển ở thế giới. Một số kiến nghị về kiểm soát chất thải nhựa trên biển tại Việt Nam.
39 Quản lý tổng hợp chất thải rắn đô thị ở Việt Nam / // Xây dựng .- 2014 .- Số 69/2014 .- Tr. 14-17 .- 624
Tổng quản lý chất thải rắn tại Việt Nam. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn: hoàn thiện về cơ chế, chính sách; hoàn thiện công tác quy hoạch; phát triển công nghệ xử lý chất thải rắn; thúc đẩy xã hội hóa thu gom, vận chuyến xử lý chất thải rắn; giải pháp về đào tạo, tuyên truyền nâng cao nhận thức.
40 Các vấn đề cần giải quyết hướng tới quản lý tổng hợp chất thải rắn tại Việt Nam / Hideki Wada // Quy hoạch Xây dựng .- 2014 .- Số 69/2014 .- Tr. 18-21 .- 624
Trình bày 13 vấn đề cần giải quyết hướng tới quản lý tổng hợp chất thải rắn tại Việt Nam.