CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Công trình xây dựng
31 Giải pháp móng cho công trình liên kế / Nguyễn Viết Hùng, Phạm Thành Hiệp, Nguyễn Minh Hùng, Nguyễn Kế Tường // Xây dựng .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 65-67 .- 624
Đề xuất cơ sở để lựa chọn giải pháp móng cho công trình xây chen, công trình trong đô thị, những vị trí xây dựng có thể ảnh hưởng đến công trình lân cận hiện hữu.
32 Các phương pháp đánh giá khả năng ổn định của nền đất yếu dưới công trình đắp / Võ Nhật Luân, Nguyễn Tiến Tài // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 102-108 .- 624
Trình bày các phương pháp đánh giá khả năng ổn định của nền đất yếu dưới công trình đắp.
33 Nghiên cứu đánh giá chất lượng công trình cầu bê tông cốt thép dưới tác động của biến đổi khí hậu của vùng ven biển từ Nghệ An đến Quảng Bình / Trần Ngọc Long, Nguyễn Tấn Tường // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 149-155 .- 693
Trình bày nghiên cứu về tác động của môi trường bị xâm thực mạnh đến chất lượng, tuổi thọ của các công trình ven biển.
34 Một số tồn tại trong công tác lập dự toán kiểm định công trình xây dựng / PGS. TS. Đặng Thị Xuân Mai // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 126-129 .- 693
Phân tích một số tồn tại bất cập trong khi lập dự toán kiểm định công trình xây dựng như về định mức, đơn giá áp dụng và nội dung cách tính dự toán.
35 Nghiên cứu sử dụng phụ gia nano organosilane và nano polymer kết hợp xi măng gia cố đất sử dụng cho công trình giao thông / TS. Ngô Quốc Trinh, TS. Ngô Thị Thanh Hương // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 54-58 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm trong phòng khả năng gia cố đất sử dụng xi măng kết hợp phụ gia nano organosilane và nano polymer.
36 Đánh giá mô hình thời gian – chi phí của Bromilow áp dụng đối với các dự án xây dựng công trình giao thông đường bộ sử dụng vốn nhà nước tại Việt Nam / NCS. ThS. Nguyễn Thị Hậu // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 38-41 .- 690
Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình Bromilow đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông đường bộ sử dụng vốn nhà nước tại Việt Nam giai đoạn 2010 đến 2018.
37 Nghiên cứu, đánh giá các giải pháp cách âm giảm ồn trong công trình xây dựng / KS. Nguyễn Thị Tuyết Hương, TS. Trần Vũ Tự // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 55-62 .- 690
Đánh giá các giải pháp cách âm giảm ồn trong công trình xây dựng thông qua so sánh độ giảm mức âm của các loại kết cấu và vật liệu cách âm. Bằng cách tiến hành thực nghiệm tạo ra 10 hộp mẫu thí nghiệm của các loại kết cấu và vật liệu cách âm, nghiên cứu tiến hành đo mức âm để phân tích, đánh giá, so sánh mức độ âm của các loại vật liệu và kết cấu này.
38 Ứng dụng lực mao dẫn trong việc tách nước ra khỏi đất cho các công trình / TS. Nguyễn Quốc Văn, Dr. Trịnh Trung Tiến // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 04 .- Tr. 18-21 .- 690
Công tác tách nước ra khỏi đất mà vẫn giữ nguyên pha rắn là vấn đề vô cùng quan trọng và đã được quan tâm rất nhiều trên thế giới. Tách nước mà không mang theo hạt đất thì nước sẽ trong, hệ thống thoát nước sẽ không bị tắc trong quá trình sử dụng. Bài báo trình bày một ứng dụng rất độc đáo của lực mao dẫn trong việc tách nước ra khỏi đất có thể áp dụng cho các công trình cầu đường, hầm, sân bóng, sân golf.
39 Giải pháp EPS và khả năng ứng dụng trong xây dựng công trình trên đất yếu tại Việt Nam / Trương Quốc Bảo, Phạm Hoàng Kiên, Vũ Anh Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 04 .- Tr. 22-26 .- 690
Nghiên cứu tổng quan về vật liệu EPS và đề xuất một số khả năng ứng dụng vật liệu EPS vào xây dựng công trình tại Việt Nam.
40 Nghiên cứu áp dụng phương pháp thống kê đánh giá mức độ biến động khi thi công lớp cấp phối đá dăm ở Việt Nam / TS. Bùi Tuấn Anh, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 04 .- Tr. 31-35 .- 690
Trình bày kết quả nghiên cứu xác định độ lệch chuẩn của các chỉ tiêu cơ bản như thành phần cấp phối, độ hao mòn, chỉ số CBR, giới hạn chảy, chỉ số dẻo, hàm lượng hạt thoi dẹt, độ chặt đầm nén, tích số dẻo khi thi công các lớp cấp phối đá dăm ở Việt Nam gần đây.