CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Công trình xây dựng
21 Một số phương pháp xác định tuổi thọ còn lại của công trình xây dựng / ThS. Nguyễn Hoàng Anh, PGS. TS. Nguyễn Xuân Chính // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 3-11 .- 624
Giới thiệu một số phương pháp xác định tuổi thọ còn lại đang được quan tâm ở Việt Nam và nước ngoài, đồng thời nêu các nhận xét và kiến nghị.
22 Phân chia nền đất khu vực quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn NEHRP / ThS. Nguyễn Thành An // Xây dựng .- 2021 .- Số 6 (637) .- Tr. 136-137 .- 624
Trên cơ sở nghiên cứu Bản đồ Địa chất và Khoáng sản Việt Nam tỷ lệ 1:200000 vùng Hà Nội, báo cáo khảo sát địa chất công trình của nhiều công trình xây dựng ở khu vực quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, trình bày một số kết quả áp dụng tiêu chuẩn NEHRP cho việc phân chia nền đất khu vực này.
23 Tìm đường tần suất lý luận phù hợp đặc điểm mưa ở vùng thiết kế khi xác định tham số mưa tính toán công trình thoát nước trên đường / TS. Nguyễn Anh Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 18-21 .- 624
Xây dựng phương pháp tìm hàm phân bố xác suất phù hợp với đặc điểm mưa vùng thiết kế cho tham số lượng mưa ngày tính toán.
24 Ô nhiềm môi trường trong các công trình xây dựng / Ngô Đức Trung // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 56-57 .- 620
Trình bày thực trạng ô nhiễm môi trường tại các công trình xây dựng và các biện pháp phòng tránh ô nhiễm môi trường.
25 Xây dựng hệ thống bài tập khắc phục lỗi cho học viên nước ngoài khi học đại từ nhân xưng tiếng Việt / Nguyễn Duy, Đỗ Thúy Nga, Nguyễn Bùi Thiện Nhân, Trần Lại Bảo Châu, Tăng Thị Tuyết Mai // .- 2020 .- Số 17(8) .- Trang 1496-1508 .- 629
Giới thiệu tổng quan nghiên cứu về quản lí hoạt động dạy học đại học (QLHDDHĐH) ngành Kĩ thuật công trình xây dựng (KTCTXD) trong bối cảnh nền kinh tế tri thức hiện nay. Phân tích một số công bố khoa học quốc tế liên quan đến nội dung nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy việc quản lí sự phối hợp giữa các bên liên quan là một hoạt động quản lí đặc thù của QLHDDHĐH ngành KTCTXD trong bối cảnh nền kinh tế tri thức hiện nay.
26 Các yếu tố gây sai sót trong đo bóc khối lượng công trình xây dựng / Phạm Phú Cường, Nguyễn Thanh Phong, Trần Tuấn Kiệt // Xây dựng .- 2020 .- Số 9 .- Tr. 85-87 .- 620
Trình bày và phân tích những yếu tố cơ bản dẫn đến sai sót trong đo bóc khối lượng công trình xây dựng. Từ đó, giúp các dự toán viên hay cán bộ định giá xây dựng có thể đưa ra một số giải pháp phù hợp để cải thiện tính chính xác của công tác đo bóc khối lượng, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí trong quá trình lập dự toán xây dựng.
27 Lựa chọn loại móng cho công trình xây dựng thấp tầng – tải trọng bé / Nguyễn Viết Hùng, Nguyễn Minh Hùng, Nguyễn Thị Hằng, Phạm Thành An, Nguyễn Kế Tường // Xây dựng .- 2020 .- Số 9 .- Tr. 132-134 .- 620
Trình bày và so sánh hai loại móng đơn: loại vuốt mái và loại bậc thang về tiêu chí cường độ, độ bền, giá thành và tuổi thọ của móng với cùng tải trọng và địa chất công trình.
28 Ước lượng chi phí xây dựng của các công trình trường Trung học trên địa bàn tỉnh Kiên Giang bằng phương pháp sửa đổi mô hình lập luận dựa vào tình huống (CBR) dựa trên hồi quy đa biến (MRA) / Dương Lý Trí, Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 87-93 .- 658
Mô hình CBR đã được sửa đổi bằng MRA và mô hình dự đoán chi phí xây dựng cho các dự án trường Trung học trên địa bàn tỉnh Kiên Giang có thể sử dụng trong giai đoạn lập báo cáo báo đề xuất chủ trương đầu tư dự án.
29 Giải pháp móng cho công trình liên kế / Nguyễn Viết Hùng, Phạm Thành Hiệp, Nguyễn Minh Hùng, Nguyễn Kế Tường // Xây dựng .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 65-67 .- 624
Đề xuất cơ sở để lựa chọn giải pháp móng cho công trình xây chen, công trình trong đô thị, những vị trí xây dựng có thể ảnh hưởng đến công trình lân cận hiện hữu.
30 Các phương pháp đánh giá khả năng ổn định của nền đất yếu dưới công trình đắp / Võ Nhật Luân, Nguyễn Tiến Tài // Xây dựng .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 102-108 .- 624
Trình bày các phương pháp đánh giá khả năng ổn định của nền đất yếu dưới công trình đắp.