CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Mô hình--Doanh nghiệp
1 Đổi mới mô hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hoá ở một số quốc gia châu Á và bài học cho Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam / Trần Thị Hằng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2020 .- Số 577 .- Tr. 19 - 21 .- 658
Bài viết đưa ra kinh nghiệm đổi mới mô hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hoá của một số quốc gia Châu Á, từ đó có những gợi ý cho Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam.
2 Áp dụng mô hình sản xuất tinh gọn: Trường hợp công ty Thuận Hưng Long An / Lê Quang Hùng, Nguyễn Thanh Hùng // .- 2019 .- Số 717 .- Tr. 89 – 91 .- 658
Bằng phương pháp thống kê, khảo sát, phân tích, thảo luận với các nhà quản lý, nghiên cứu này đánh giá thực trạng hệ thống sản xuất của doanh nghiệp và các dạng lãng phí đang tồn tại, qua đó, làm rõ cơ hội cắt giảm lãng phí khi áp dụng mô hình sản xuất tinh gọn cho doanh nghiệp nói chung và Công ty Thuận Hưng Long An nói riêng.
3 Chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập sang mô hình doanh nghiệp / Lê Thị Thuỳ Vân // Tài chính .- 2019 .- Số 716 .- Tr. 28 – 32 .- 658
Bài viết làm rõ thực trạng chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập sang mô hình doanh nghiệp khoa học và công nghệ, nhận diện các vấn đề đặt ra, từ đó đề xuất một số kiến nghị nhằm tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy quá trình chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập sang mô hình doanh nghiệp.
4 Lựa chọn mô hình bancassurance : thực tiễn tại một số nước / Nguyễn Thị Hải Đường, Phạm Tiến Dũng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 527 tháng 10 .- Tr. 29-31 .- 658
Tập trung làm rõ kinh nghiệm lựa chọn mô hình bancassurance hiệu quả trên cơ sở phân tích ảnh hưởng của khung pháp lý đối với hoạt động bancassurance và các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến hiệu quả của mô hình bancassurance.
5 Các nhân tố ảnh hưởng và mô hình ước lượng số lượng hợp lý nhân viên công trường của nhà thầu thi công / Lê Thị Mai Trang, Nguyễn Thị Khánh Ngân // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 128-131 .- 624
Xác định 10 nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến số lượng nhân viên trên công trường, xây dựng được mô hình hồi quy dự báo tổng số nhân viên của nhà thầu với các biến độc lập là kinh phí của hợp đồng trong một tháng thi công và số tầng của công trình. Nghiên cứu giúp các nhà thầu có thêm cơ sở để đánh giá sự hợp lý của việc bố trí nhân viên ở công trường và dự báo nhân lực trong suốt quá trình thi công.
6 Chính sách chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập sang mô hình doanh nghiệp / ThS. Nguyễn Thị Lệ Thu // Tài chính .- 2014 .- Số 2(592)/ 2014 .- Tr. 32-34 .- 658
Trình bày thực trạng việc chuyển đổi, những thuận lợi- khó khăn trong quá trình chuyển đổi và các giải pháp nhằm đẩy mạnh việc chuyển đổi như cơ sở hạ tầng để phát triển KH&CN, vốn, hỗ trợ trong việc tạo lập thị trường.