CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Ngân hàng
251 Một số vấn đề pháp lý về đảm bảo bí mật thông tin khách hàng trong hoạt động ngân hàng / Nguyễn Thị Kim Thoa // Ngân hàng .- 2017 .- Số 8 tháng 4 .- Tr. 14-19 .- 332.12
Trình bày khuôn khổ pháp luật về đảm bảo bí mật thông tin khách hàng trong hoạt động ngân hàng ở Việt Nam và đánh giá nội dung các qui định về bí mật thông tin khách hàng.
252 Nghiên cứu cấu trúc kì hạn nợ của công ty tại Việt Nam / Trần Thị Thùy Linh & Nguyễn Thanh Nhã // Phát triển kinh tế .- 2017 .- Số 2 tháng 2 .- Tr. 20-43 .- 332.12
Nghiên cứu nhằm phân tích tác động của các nhân tố đến cấu trúc kì hạn nợ của công ty, cụ thể các nhân tố nội tại và nhân tố bên ngoài đến cấu trúc kì hạn nợ của các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM trong giai đoạn 2007–2015. Phương pháp hồi quy GMM hệ thống được sử dụng để kiểm định mô hình hồi quy. Kết quả nghiên cứu cho thấy kì hạn nợ của công ty chịu tác động của các nhân tố như: Quy mô, cơ hội tăng trưởng, tỉ lệ nợ, tính thanh khoản, biến động thu nhập, tài sản hữu hình. Trong số các nhân tố nội tại có tác động đến cấu trúc kì hạn nợ của công ty tại VN thì tài sản hữu hình có tác động mạnh nhất, công ty càng có nhiều tài sản hữu hình càng có nhiều cơ hội vay nợ dài hạn. Ngoài ra, công ty tại VN cũng sẽ vay nợ dài hạn nhiều hơn khi chênh lệch giữa tỉ suất sinh lời của trái phiếu chính phủ và tín phiếu tăng lên, nền kinh tế tăng trưởng tốt hơn, công ty có nhiều cơ hội để đầu tư phát triển.
253 Phát triển ngân hàng xanh: kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam / TS. Lê Thị Anh Đào, Trần Hùng Như Anh // Ngân hàng .- 2017 .- Số 5 tháng 3 .- Tr. 53-59 .- 332.12
Cung cấp thực trạng hoạt động phát triển ngân hàng xanh tại Việt Nam, những kinh nghiệm xây dựng ngân hàng xanh từ các nước phát triển. Qua đó đề xuất một số bài học kinh nghiệm nhữu ích cho việc thực hiện tại Việt Nam.
254 Đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2005-2015 / Nguyễn Thị Ngân, Đinh Thị Vững // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 489 tháng 3 .- Tr. 67-69 .- 332.12
Phân tích hiệu quả hoạt động cũng như chỉ ra một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của hệ thống ngân hàng Việt Nam trong giai đoạn 2005-2015; từ đó đề xuất một số gợi ý về chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam.
255 Các yếu tố tác động đến thanh khoản ngân hàng- Thực tiễn nghiên cứu tại Việt Nam / Nguyễn Hoàng Phong, Phan Thị Thu Hà // Kinh tế & phát triển .- 2017 .- Số 236 tháng 02 .- Tr. 26-36 .- 332.12
Phân tích các yếu tố tác động đến thanh khoản của 32 ngân hàng thương mại Việt Nam (ngân hàng thương mại Việt Nam) trong giai đoạn 2006-2015. Các yếu tố tác động được chia thành các nhóm gồm yếu tố bên trong ngân hàng, yếu tố kinh tế vĩ mô và yếu tố điều kiện thị trường. Kết quả ước lượng cho thấy các tỷ lệ thanh khoản ngân hàng có mối tương quan thuận với tỷ lệ vốn chủ sở hữu, mức độ tập trung thị trường, lãi suất liên ngân hàng, tăng trưởng kinh tế và có mối tương quan nghịch với quy mô ngân hàng, tỷ lệ dư nợ cho vay. Bên cạnh đó, nghiên cứu còn phát hiện thấy tỷ lệ thanh khoản ngân hàng cũng chịu sự tác động của độ trễ thanh khoản kỳ trước.
256 Đánh giá hiệu quả của quy định về an toàn vốn tối thiểu cho các ngân hàng ở Việt Nam / ThS. Trần Thị Vân Hà // Tài chính .- 2016 .- Số 646 tháng 12 .- Tr. 47-49 .- 332.12
Trình bày tác động của quy định về an toàn vốn tối thiểu cho các ngân hàng, những bất ổn gây mất an toàn trong hệ thống ngân hàng VN, nguyên nhân tác động đến an toàn vốn tối thiểu và một số giải pháp khắc phục.
257 BIDV và đền phát triển dịch vụ ngân hàng / TS. Nguyễn Thị hồng Yến, Nguyễn Đăc Dũng // Tài chính .- 2016 .- Số 646 tháng 12 .- Tr. 82-84 .- 332.12
Trình bày thực trạng phát triển dịch vụ tại BIDV; kháo sát, đánh giá mức độ phát triển dịch vụ ngân hàng và giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng tại BIDV.
258 Tác động của cạnh tranh ngân hàng đến hiệu lực truyền dẫn chính sách tiền tệ qua kênh tín dụng: Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam / Phan Đình Anh, Nguyễn Thị Thiều Quang // Kinh tế & Phát triển .- 2017 .- Số 235 tháng 01 .- Tr. 41-59 .- 332.4
Nghiên cứu này xem xét ảnh hưởng của cạnh tranh ngân hàng và các đặc tính của ngân hàng gồm quy mô, vốn, thanh khoản đến hiệu lực truyền dẫn chính sách tiền tệ qua kênh tín dụng ngân hàng ở Việt Nam. Sử dụng chỉ số Lerner để đo lường cạnh tranh, chúng tôi tìm thấy những ngân hàng có sức mạnh thị trường lớn không ảnh hưởng đến hiệu lực của chính sách tiền tệ trong ngắn hạn nhưng làm tăng phản ứng nghịch với chính sách tiền tệ trong dài hạn. Đối với các đặc tính ngân hàng, nghiên cứu cho thấy các yếu tố quy mô, vốn và thanh khoản có ảnh hưởng tích cực đến việc thực thi chính sách tiền tệ.
259 Phát triển bền vững thời kỳ hậu mua bán sáp nhập ngân hàng / ThS. Vương Thị Minh Đức // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2017 .- Số 466+467 tháng 01+02 .- Tr. 48-53 .- 332.12
Khái quát về hoạt động mua bán sáp nhập ở VN thời gian qua, vấn đề phát triển bền vững thời kỳ hậu M&A ngân hàng; Một số đề xuất kiến nghị nhằm phát triển bền vững thời kỳ hậu M&A ngân hàng.
260 Thống kê ngân hàng trước tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ 4 / TS. Tô Huy Vũ // Ngân hàng .- 2016 .- Số 24 tháng 12 .- Tr.11-15 .- 332.12
Đề cập những tác động chủ yếu đến công tác thống kê ngân hàng VN và một số giải pháp để nắm bắt cơ hội tốt hơn, đồng thời hạn chế những tác động tiêu cực của cuộc cách mạng này.