CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Bê tông cường độ cao
1 Thí nghiệm và mô hình đánh giá sức kháng nhổ của sợi móc chôn trong bê tông siêu cường độ / Trần Quốc Khánh, Tô Ngọc Minh Phương, Nguyễn Dịu Hương, Trần Ngọc Thanh // .- 2023 .- Tháng 12 .- Tr. 114-119 .- 690
Khảo sát ứng xử nhổ của sợi móc chôn trong các loại bê tông khác nhau. Đề xuất thí nghiệm đánh giá ứng xử bám dính của sợi móc trong các loại bê tông khác nhau. Thêm nữa, một mô hình lý thuyết cũng được đề xuất để dự đoán ứng xử bám dính của sợi móc trong các loại bê tông khác nhau.
2 Giải pháp gia cường tấm bê tông cốt thép bằng lưới sợi composite cacbon (CFRP) và vữa cường độ cao không co ngót / Vũ Ngọc Linh, Hà Văn Quân, Lương Xuân Bính // Cầu đường Việt Nam .- 2023 .- Số 3 .- Tr. 12-15 .- 693
Các tấm bê tông cốt thép được chế tạo và gia cường theo các trường hợp khác nhau để xác định được hiệu quả của việc gia cường và khảo sát được ứng xử của các loại vật liệu. Từ đó, phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả gia cường và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả gia cường.
3 Nghiên cứu sự phát triển cường độ trong bê tông tro bay cường độ cao / Hoàng Thị Tuyết // Cầu đường Việt Nam .- 2023 .- Số 3 .- Tr. 29-33 .- 693
Trình bày kết quả thực nghiệm cường độ chịu nén và cường độ chịu kéo khi bửa và sự phát triển cường độ theo thời gian của các hỗn hợp bê tông tro bay cường độ cao.
4 Nghiên cứu khả năng sử dụng bê tông hạt mịn cường độ cao cho công nghệ in bê tông 3D / Tăng Văn Lâm // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2022 .- Số 3 .- Tr. 50-59 .- 624
Trình bày một số kết quả nghiên cứu thực nghiệm về thành phần và tính chất của bê tông hạt mịn cường độ cao từ các nguồn vật liệu sẵn có ở Việt Nam sử dụng cho công nghệ in bê tông 3D.
5 Mô phỏng cường độ nén của bê tông HPC sử dụng mạng nơ ron nhân tạo với thuật toán tối ưu hóa Bayesian và Levenberg Marquardt / ThS. Hoàng Thị Hương Giang // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 7 .- Tr. 19-23 .- 693
Xây dựng mô hình ANN với các thuật toán Levenberg Marquardt và thuật toán tối ưu Bayesian để dự đoán cường độ chịu nén của HPC với độ chính xác cao và nhanh chóng.
6 Nghiên cứu và áp dụng thuật toán siêu máy học xác định cường độ uốn của bê tông xỉ lò cao / TS. Lý Hải Bằng, TS. Nguyễn Thùy Anh, ThS. Nguyễn Duy Hưng // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 35-39 .- 693
Đề xuất mô hình Extreme Learning Machine để dự đoán cường độ uốn của bê tông sử dụng xỉ lò cao với tỷ lệ thay thế xi măng khác nhau một cách nhanh chóng và đạt hiệu suất cao.
7 Nghiên cứu ảnh hưởng của tro xỉ nhiệt điện đến tính chất của bê tông hạt nhỏ tính năng cao / Lê Thanh Hà, Vũ Tố Hồng Nga // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 26-31 .- 693
Trình bày ảnh hưởng của hàm lượng tro bay và xỉ đáy lò nghiền mịn đến tính chất của hỗn hợp bê tông và bê tông hạt nhỏ tính năng cao.
8 Nghiên cứu thiết kế thành phần bê tông chất lượng cao đảm bảo cường độ nén và độ bền trong môi trường biển quần đảo Trường Sa Việt Nam / GS. TSKH. Phạm Duy Hữu, NCS. Đặng Thị Thu Hiền // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 38-42 .- 693
Trình bày cơ sở lý thuyết để thiết kế thành phần bê tông chất lượng cao theo các phương pháp dựa trên cấp bê tông và độ bền của bê tông.
9 Nghiên cứu thực nghiệm xác định đường cong ứng suất – biến dạng của bê tông cường độ cao từ 60Mpa đến 80Mpa sử dụng vật liệu khu vực Đông Nam Bộ / ThS. Võ Vĩnh Bảo, PGS. TS. Nguyễn Ngọc Long, GS. TS. Trần Đức Nhiệm // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 40-45 .- 693
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm xây dựng đường cong quan hệ ứng suất – biến dạng của 3 cấp phối bê tông cường độ cao sử dụng vật liệu khu vực Đông Nam bộ C60, C70, C80 nhằm phục vụ cho công tác tính toán sức kháng uốn của dầm cầu bê tông dự ứng lực khi sử dụng bê tông cường độ cao.
10 Một nghiên cứu thực nghiệm bê tông hàm lượng tro bay cao có cường độ cao làm mặt đường ô tô ở Việt Nam / TS. Thái Minh Quân, PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang, ThS. Lê Thu Trang, ThS. NCS. Hoàng Tiến Văn // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 105-109 .- 693
Trình bày về thiết kế thành phần bê tông xi măng hàm lượng tro bay cao làm đường theo Tiêu chuẩn ACI1211.1 với tỷ lệ thay thế xi măng từ 30-50% theo khối lượng với cường độ mục tiêu là 45 MPa.