CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Xử lý--Nước thải
1 Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải dệt nhuộm bằng quá trình xâm thực thủy động học, kết hợp với H2O2/fenton đồng thể / Trần Nam Trung, Nguyễn Văn Phước // Môi trường .- 2023 .- Chuyên đề tiếng Việt 1 .- Tr. 14 - 22 .- 363
Nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả xử lý nước thải dệt nhuộm bằng quá trình xâm thực thủy động học (HC), sử dụng lò phản ứng Vortex. Nghiên cứu đánh giá các yếu tố độc lập ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý độ màu và COD trong nước thải mô phỏng, gồm: pH (2 - 4), thời gian xử lý (15 - 45 phút), áp suất đầu vào (8 - 10 kg/cm2). Tối ưu hóa quá trình HC nhờ áp dụng phương pháp quy hoạch thực nghiệm với phương án nghiên cứu bề mặt đáp ứng.
2 Tái sử dụng nước thải sau xử lý cho các hoạt động đô thị / Trần Đức Hạ, Trần Thúy Anh // Môi trường .- 2023 .- Chuyên đề tiếng Việt 1 .- Tr. 3-13 .- 363
Ô nhiễm môi trường nước đang trở thành vấn đề được quan tâm trong xã hội. Nghiên cứu sử dụng phương pháp MOORA và AHP kết hợp hệ chuyên gia hỗ trợ ra quyết định lựa chọn phương án cải tạo hệ thống xử lý nước thải (XLNT) sinh hoạt cho nhà máy dệt may tại TP. Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Kết quả chỉ ra chỉ số MOORA cung cấp sự lựa chọn phương án tối ưu là cải tạo hệ thống XLNT theo công nghệ sinh học hiếu khí kết hợp thiếu khí.
3 Đánh giá tiềm năng xử lý các chất ô nhiễm vi lượng trong nước thải bằng thực vật / Bùi Vân Nhung, Đỗ Khắc Uẩn // .- 2025 .- Số 7 .- Tr. 108-111 .- 363
Trình bày các phương pháp xử lý các chất ô nhiễm vi lượng trong nước thải và tiềm năng xử lý chất ô nhiễm vi lượng bằng thực vật.
4 Đánh giá tiềm năng ứng dụng hạt chùm ngây trong quá trình xử lý nước / Nguyễn Thúy Liên, Vũ Đức Cảnh, Trần Thị Việt Nga // .- 2025 .- Số 19(3V) .- Tr. 85–95 .- 363
Các ứng dụng của hạt chùm ngây cho quá trình keo tụ tạo bông, xử lý vi khuẩn, vi rút trong quy trình làm sạch nước được tổng hợp, đánh giá. Các nghiên cứu chỉ ra ứng dụng khả thi nhất của hạt chùm ngây là hỗ trợ quá trình keo tụ loại bỏ độ đục và cặn bẩn với hiệu quả lên đến 90%. Đồng thời, các phương pháp xử lý kết hợp giữa keo tụ - tạo bông với hấp phụ sử dụng hạt chùm ngây cũng được đánh giá để loại bỏ thêm vi khuẩn, vi rút đã được nghiên cứu.
5 Nghiên cứu ứng dụng phương pháp keo tụ điện hóa xử lý crom nước thải xi mạ / Huỳnh Thị Ngọc Hân, Nguyễn Thị Ngọc Bích, Trần Thành // .- 2025 .- Số 2 .- Tr. 36-40 .- 363
Xác định điều kiện vận hành tối ưu, đánh giá hiệu quả xử lý và bùn thải phát sinh của phương pháp. Đồng thời, đánh giá khả năng ứng dụng phương pháp keo tụ điện hóa trên mô hình liên tục dạng ống. Từ những lý do trên, nghiên cứu ứng dụng phương pháp keo tụ điện hóa xử lý crom trong nước thải xi mạ đã được thực hiện.
6 Nghiên cứu xử lý COD và Nereistoxin trong nước thải chứa thuốc bảo vệ thực vật bằng phương pháp ozone hóa / Huỳnh Thị Ngọc Hân, Phan Công Tình // .- 2025 .- Số 3 .- Tr. 4-10 .- 363
Xác định ảnh hưởng của các yếu tố pH, liều lượng ozone, lưu lượng khí ozone và thời gian phản ứng lên hiệu quả loại bỏ COD trong nước thải; tìm ra phương trình tương quan giữa hiệu quả xử lý COD và các yếu tố vận hành; đánh giá hiệu quả xử lý COD và nereistoxin trong nước thải chứa thuốc BVTV trong mô hình dạng mẻ và liên tục.
7 Phenol biological treatment in wastewater by laboratory scale = Xử lý phenol trong nước thải bằng công nghệ sinh học ở quy mô phòng thí nghiệm / Le Ngoc Thuan, Vu Thi Mai // .- 2024 .- Tháng 12 .- P. 128-130 .- 363
Experiments used an aerobic-activated sludge reactor to investigate the removal of phenol and formaldehyde from wastewater on a laboratory scale. An activated sludge reactor module with a volume of 70 L, starts up with 10 hours of hydraulic retention time pH value in the range of 6.8-7, the DO in the anoxic compartment is always less than 0.5 mg/L, in the aerobic compartment between the values of 3.0 and 4.5 mg / L. The results showed that the activated sludge after the start-up process was stable with MLSS 2800 mg/L to 3170 (mg/L), sludge volume index (SVI30) was 156.7 ml/g, and activated sludge showed good sedimentation ability.
8 Mô phỏng trạm xử lý nước thải bằng gPROMS / Nguyễn Đình Tuấn // .- 2024 .- Tháng 08 .- Tr. 113-115 .- 628
Trình bày kết quả của việc sử dụng máy tính để mô phỏng trạm xử lý nước thải bằng ngôn ngữ gProms, một ngôn ngữ rất mạnh đang áp dụng khá phổ biến trên thế giới về lĩnh vực đào tạo và quản lý quy trình sản xuất công nghiệp. Cơ sở dữ liệu để mô phỏng dựa trên số liệu đo đạc của trạm xử lý nước thải Benchmark, được trình bày trên website (www.benchmarkWWTP.org).
9 Về một nghiên cứu thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu vực trưng bày sản phẩm của khu du lịch làng nghề theo tiêu chuẩn Việt Nam / Đinh Thi Thu Hiền, Lê Thanh Toàn // .- 2024 .- Số 9 (431) - Tháng 5 .- Tr. 51-53 .- 363
Trình bày việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu vực trưng bày, giới thiệu sản phẩm của khu du lịch làng nghề.
10 Định hướng quản lý nước thải ngành công nghiệp dệt nhuộm Việt Nam đến năm 2050 / Nguyễn Thị Minh Tâm, Nghiêm Vân Khanh, Phạm Văn Dương // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 108-112 .- 628
Trình bày các nội dung về kết quả nghiên cứu thực trạng và đề xuất định hướng trong quản lý nước thải từ hoạt động dệt nhuộm đến năm 2050 nhằm cụ thể hóa Nghị định 06/2022/NĐ-CP của Chính phủ, quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-zôn đối với lĩnh vực công nghiệp này.