CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Thuốc--Kiểm nghiệm
31 Tổng hợp và xác định độ tinh khiết của S-allyl-L-cystein / Huỳnh Phương Thảo, Nguyễn Đức Tuấn, Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ // Dược học .- 2018 .- Số 09 (Số 509 năm 58) .- Tr. 64-69 .- 615
Trình bày quy trình xác định độ tinh khiết của sản phẩm tổng hợp bằng kỹ thuật HPLC nhằm hướng đến việc thiết lập chất đối chiếu S-allyl-L-cystein.
32 Định lượng saponin tổng số trong dược liệu thân rễ bảy lá một hoa (Paris polyphylla var. chinensis) thu hái ở Việt Nam bằng phương pháp đo quang / Đỗ Thị Hà, Trần Thị Thu Hiền, Cao Ngọc Anh, Lê Thị Loan // Dược học .- 2018 .- Số 09 (Số 509 năm 58) .- Tr. 69-72 .- 615
Trình bày định lượng saponin tổng số bằng phương pháp đo quang có dùng chất đối chiếu diosgenin để thực hiện phản ứng tạo màu đảm bảo độ đúng, độ chính xác, độ lặp lại đáp ứng các yêu cầu của phương pháp phân tích.
33 Tối ưu hóa hiệu suất nạp thuốc famotidin của vật liệu cellulose vi khuẩn lên men từ dịch trà xanh theo phương pháp đáp ứng bề mặt và mô hình Box-Behnken / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 3-6 .- 615
Khảo sát sự ảnh hưởng của các yếu tố nồng độ, chế độ lắc, thời gian đến khả năng hấp thụ famotidin của BC, khảo sát khoảng giới hạn ảnh hưởng, chọn ra 3 yếu tố có ảnh hưởng nhất đến tiến hành tối ưu hóa nhờ sự trợ giúp của phần mềm JMP.
34 Xây dựng phương pháp định lượng 5-hydroxymethyfurfural trong một số chế phẩm thuốc và thực phẩm chức năng bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 17-19 .- 615
Xây dựng phương pháp xác định HMF trong chế phẩm thuốc tiêm truyền glucose và thuốc, thực phẩm chức năng dạng siro bằng HPLC-UV, một kỹ thuật được sử dụng phổ biến tại các cơ sở kiểm nghiệm thuốc và thực phẩm tại các địa phương.
35 Thiết lập tạp chất đối chiếu tạp A của gabapentin; xây dựng quy trình HPLC định lượng đồng thời gabapentin, tạp A trong nguyên liệu và chế phẩm gabapentin / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 33-37 .- 615
Trình bày việc thiết lập chất đối chiếu tạp A đã được tổng hợp, sử dụng chất đối chiếu tạp A đã được thiết lập để xây dựng quy trình định lượng đồng thời gabapentin, tạp A trong nguyên liệu và chế phẩm gabapentin.
36 Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng lornoxicam trong viên nén bao phim bằng phương pháp HPLC / Phan Nguyễn Trường Thắng, Phan Lê Hiền, Hà Minh Hiển // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 56-59 .- 615
Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng lornoxicam trong viên nén bao phim cho mục đích kiểm tra chất lượng dược chất này và thiết lập hồ sơ đăng ký thuốc.
37 Xây dựng quy trình phân tích đồng phân quang học (S)-metoprolol bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC) / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 67-70 .- 615
Giới thiệu kết quả phân tích đồng phân quang học (S)-metoprolol bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
38 Thẩm định phương pháp phân tích định lượng Famotidine trong huyết tương thỏ / // Y học thực hành .- 2018 .- Số 1 (1066) .- Tr. 46-50 .- 610
Xây dựng phương pháp định lượng famotidine trong huyết tương bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao có tính đặc hiệu và chọn lọc cao, phù hợp với điều kiện Việt Nam để phục vụ đánh giá sinh khả dụng của thuốc trong các chế phẩm.
39 Xây dựng phương pháp kiểm nghiệm và khảo sát hàm lượng methyl isothiazolinon (MIT) và methyl cloroisothiazolinon (CMIT) trong mỹ phẩm bằng phương pháp GC/MS / // Dược học .- 2017 .- Số 12 (Số 500 năm 57) .- Tr. 33-36 .- 615
Xây dựng quy trình định tính, định lượng MIT và CMIT trong mỹ phẩm. Áp dụng quy trình phân tíc để khảo sát hàm lượng MIT và CMIT trong mỹ phẩm.
40 Nghiên cứu tổng hợp tạp chất B của terazosin và bước đầu đánh giá giới hạn tạp chất của sản phẩm / // Dược học .- 2017 .- Số 12 (Số 500 năm 57) .- Tr. 40-43 .- 615
Tổng hợp và tinh chế tạp chất B của terazosin để có thể tiến tới thiết lập tạp chuẩn này dùng trong kiểm nghiệm thuốc.