CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Viêm phổi

  • Duyệt theo:
32 Vai trò của CRP trong đánh giá mức độ nặng và nguy cơ tử vong của bệnh nhân viêm phổi mắc phải tại cộng đồng / Tạ Thị Diệu Ngân, Vũ Quốc Đạt, Nguyễn Vũ Trung // .- 2015 .- Số 1 .- Tr. 43-47 .- 610

Bài viết đánh giá vai trò của C - reactive protein trong việc xác định mức độ nặng và nguy cơ tử vong của viêm phổi mắc phải cộng đồng.

33 Nghiên cứu các đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng của bệnh lý kén khí phổi / Châu Phú Thi, Lê Nữ Hòa Hiệp, Nguyễn Văn Khôi // .- 2017 .- Số 16 .- Tr. 26-31 .- 610

Có 103 trường hợp được điều trị ngoại khoa xử trí kén khí phổi, trong đó có 67 trường hợp kén khí đơn thuần và 36 trường hợp kén khí kèm khí phế thũng. Đau ngực chiếm tỉ lệ 95,1 phần trăm cho cả hai nhóm nghiên cứu, kế tiếp là khó thở chiếm 89,3 phần trăm, ho đàm chiếm 34 phần trăm, ít nhất là ho khạc máu có tỉ lệ 1 phần trăm. Chỉ số FEV1 trong khoảng 50 phần trăm đến 80 phần trăm so tiên đoán chiếm 52,9 phần trăm, ở mức 30 phần trăm đến 50 phần trăm so tiên đoán chiếm 35,3 phần trăm. Còn lại trên 80 phần trăm so tiên đoán chiếm 11,8 phần trăm.

34 Đặc điểm lâm sàng và tính nhạy cảm kháng sinh của Streptococcus Pneumoniae gây viêm phổi cộng đồng ở trẻ em tại Hải Dương / Lê Thanh Duyên, Nguyễn Tiến Dũng // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 160-163 .- 610

Xác định đặc điểm lâm sàng và tính nhạy cảm kháng sinh của Streptococcus Pneumoniae gây viêm phổi cộng đồng ở trẻ em tại Hải Dương. Nghiên cứu cho thấy biểu hiện lâm sàng của viêm phổi cộng đồng có các triệu chứng như sốt, ho, chảy nước mũi, phổi có ran ẩm tỷ lệ gặp trên 70 phần trăm, nhịp thở nhanh là 36,5 phần trăm. Pinicillin, Amoxicillin, AmoxicillinClauulanic nhạy cảm với phế cầu gây viêm phổi cộng đồng 100 phần trăm, Vancomycin nhạy 98,1 phần trăm, Cefotaxime 96,2 phần trăm, Chloramphenicol 72,5 phần trăm.Các kháng sinh Erythromycin, Clarithromycin, Azithromycin bị kháng hoàn toàn.

35 Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân viêm phổi bệnh viện/ viêm phổi thở máy điều trị tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 507 năm 58) .- Tr. 8 - 14 .- 615

Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh điều trị bệnh nhân viêm phổi bệnh viện/ viêm phổi thở máy tại khoa Hồi sức tích cực, từ đó đề xuất các giải pháp giúp tăng cường hiệu quả sử dụng kháng sinh tại Khoa hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ.

37 Thực trạng viêm phổi thở máy và một số yếu tố liên quan đến chăm sóc của điều dưỡng tại Khoa Hồi sức cấp cứu, Viện Tim mạch – Bệnh viện Bạch Mai năm 2016 / Trần Thị Nhung, Tạ Mạnh Cường // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 180 – 183 .- 610.73

Mô tả thực trạng viêm phổi thở máy tại phòng Hồi sức cấp cứu Viện Tim mạch – Bệnh viện Bạch Mai năm 2016, đồng thời xác định yếu tố liên quan đến viêm phổi thở máy và chăm sóc của điều dường.

38 Tác dụng phối hợp của colistin với meropenem lên acinetobacter baumannii mang nhóm gene thủy phân carbapenem cây viêm phổi bệnh viện / Nguyễn Sĩ Tuấn, Phan Thị Vân Anh, Trần Viết Lãm // Y học thực hành .- 2016 .- Số 4 .- Tr. 5 – 9 .- 616

Đánh giá tình hình đề kháng kháng sinh của acinetobacter baumannii đối với meropenem, colistin bằng phương pháp vi pha loãng kháng sinh trong giếng. Xác định tỷ lệ các gene mã hóa enzyme thủy phân carbapenem ở Ab.

39 Nghiên cứu mối liên quan của một số yếu tố ảnh hưởng tới bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại huyện Ân Thị, thành phố Hưng Yên năm 2012 / Trần Quang Phục, Nguyễn Hồng Hạnh // Y học thực hành .- 2016 .- Số 4 .- Tr. 39 – 42 .- 616.24

Xác định đặc điểm mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và đánh giá mối liên quan của một số yếu tố ảnh hưởng tới bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính tại huyện Ân Thị và thành phố Hưng yên tỉnh Hưng Yên năm 2012.