CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Pháp luật

  • Duyệt theo:
271 Chính sách tiền lương của nhà giáo trong Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục / Lê Thị Thúy Hương // Khoa học pháp lý .- 2018 .- Tr. 34-41 .- Tr. 34-41 .- 340

Phân tích một cách tổng quát những bất cập của chế độ tiền lương của nhà giáo theo pháp luật hiện hành, phân tích các luận cứ sửa đổi chính sách tiền lương cho nhà giáo trên cơ sở so sánh với chính sách tiền lương của nhà giáo ở một số quốc gia trên thế giới, từ đó đề xuất phương án hoàn thiện.

272 Địa vị pháp lý của nhà giáo trong pháp luật Việt Nam hiện hành và định hướng hoàn thiện / Nguyễn Văn Vân // Khoa học pháp lý .- 2018 .- Số 2 (114) .- Tr. 42-50 .- 340

Phân tích bất cập trong các quy định pháp luật điều chỉnh địa vị pháp lý của nhà giáo, bao gồm: chuẩn nghề nghiệp; chuẩn trình độ được đào tạo; quy trình tuyển dụng, quản lý, đánh giá mức độ hoàn thành công việc, quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của nhà giáo.

273 Nghịch lý từ các quy định pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục / Cao Vũ Minh, Nguyễn Tú Anh // Khoa học pháp lý .- 2018 .- Số 2 (114) .- Tr. 58-65 .- 340

Phân tích một số bất cập, nghịch lý trong các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục đồng thời đề xuất phương hướng hoàn thiện.

274 Tính thống nhất của Luật Giáo dục năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009) với các văn bản pháp luật khác trong hệ thống pháp luật Việt Nam / Nguyễn Nhật Khanh // Khoa học pháp lý .- 2018 .- Số 2 (114) .- Tr. 66-73 .- 340

Phân tích, đánh giá về sự thống nhất của Luật Giáo dục năm 2005 (sửa đổi, vổ sung năm 2009) với các văn bản pháp luật khác trong hệ thống pháp luật Việt Nam, từ đó chỉ ra một số hạn chế còn tồn tại và đề xuất giải pháp hoàn thiện.

275 Kiểm soát của lập pháp đối với hành pháp trong Hiến pháp năm 1946 và những kinh nghiệm tham khảo trong giai đoạn hiện nay / Vũ Văn Nghiêm, Trương Thị Minh Thùy // Khoa học pháp lý .- 2018 .- Số 2 (114) .- Tr. 74-80 .- 340

Phân tích sự kiểm soát của lập pháp đối với hành pháp trong Hiến pháp năm 1946, như: kiểm soát qua cách thức hình thành hành pháp, chất vấn, bỏ phếu tín nhiệm, xét xử của lập pháp đối với hành pháp… từ đó rút ra những kinh nghiệm tham khảo.

276 Phát triển kinh tế xanh ở Việt Nam nhìn từ góc độ chính sách, pháp luật / Viên Thế Giang // Luật học .- 2017 .- Số 12 (211) .- Tr. 13-27 .- 340

Nhận diện những bất cập, hạn chế trong nội dung, cơ chế thực thi cũng như tìm kiếm các giải pháp hoàn thiện chính sách, pháp luật về phát triển kinh tế xanh ơt Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.

278 Quyền có người bào chữa và quyền im lặng trong phiên tòa tranh tụng / Võ Minh Kỳ, Võ Hồng Phượng // Nhà nước và pháp luật .- 2018 .- Số 4 (360) .- Tr. 9-14 .- 340

Giới thiệu về nguồn gốc và đặc trưng cơ bản của phiên tòa tranh tụng trong mối luên hệ với quyền có người bào chữa và quyền im lặng, từ đó đưa ra một số kiến nghị hoàn thiện.

279 Sự tương thích giữa các nguyên tắc cơ bản của Bộ luật Dân sự năm 2015 và Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 / Trần Phương Thảo // Nhà nước và pháp luật .- 2018 .- Số 4 (360) .- Tr. 15-20 .- 340

Phân tích sự tương thích giữa các nguyên tắc cơ bản của Bộ luật Dân sự năm 2015 và Bộ luật Dân sự năm 2015 cũng như chỉ ra một số khó khăn và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện các nguyên tắc trên thực tế.

280 Pháp luật về nghĩa vụ công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước / Tô Hồng Dung // Nhà nước và pháp luật .- 2018 .- Số 4 (360) .- Tr. 21-26, 34 .- 340

Phân tích, đánh giá thực trạng pháp luật Việt Nam hiên hành về nghĩa vụ công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước, từ đó đưa ra những kiến nghị hoàn thiện nhằm tăng cường khả năng thực thi các quy định đó trong thực tiễn.