CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Doanh nghiệp--Khởi nghiệp
21 Mối quan hệ giữa chi sẻ tri thức, sự hài lòng trong công việc và hiệu suất làm việc: trường hợp các công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Hữu Nghị, Mai Trường An // .- 2018 .- Số 59 (2) .- Tr. 76 - 87 .- 658
Nghiên cứu được thực hiện nhằm kiểm định mối quan hệ giữa việc chia sẻ tri thức (knowledge sharing – KS), sự hài lòng trong công việc (job satisfaction – JS) và hiệu suất làm việc (work performance - WP) của nhân viên của các công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
22 Huy động vốn khởi nghiệp từ cộng đồng : kinh nghiệm thế giới và bài học cho Việt Nam / Hạ Thị Thiều Dao, Trần Nguyễn Minh Hải, Nguyễn Thanh Tuyền, Nguyễn Huỳnh Anh Duy // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2018 .- Số 22(511) .- Tr. 33-38 .- 332.1
Bao gồm các nền tảng công nghệ cần được phát triển và hoàn thiện để góp phần tăng cường khả năng tiếp cận tài chính của Start-up SMEs đối với nguồn vốn cộng đồng; vai trò của chính quyền, cơ quan quản lí trong việc tạo dựng hành lang pháp lí để thuận lợi kênh huy động vốn từ cộng đồng và góp phần phát triển bền vững các Start-up SMEs tại Việt Nam.
23 Chính sách tài chính đặc thù cho phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp / TS. Nguyễn Viết Lợi // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 684 tháng 07 .- Tr. 13-16 .- 658
Đánh giá tầm quan trọng của việc áp dụng các chính sách thuế, tài chính đặc thù đối với hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo và đề xuất một số giải pháp tài chính có tính chất đặc thù nhằm xây dựng một hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và tăng trưởng kinh tế của quốc gia.
24 Cơ chế, chính sách tài chính hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp / PGS.TS. Phạm Tiến Đạt // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 667 .- Tr. 9-12 .- 658
Doanh nghiệp khởi nghiệp tại Việt Nam giai đoạn 2011-2017; Giải pháp tài chính hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp phát triển.
25 Ưu đãi thuế đối với các doanh nghiệp khởi nghiệp : những vấn đề đặt ra / PGS.TS. Lê Xuân Trường // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 667 .- Tr. 13-16 .- 658
Làm rõ những vấn đề lý luận về chính sách ưu đãi thuế đối với doanh nghiệp khởi nghiệp, đánh giá thực trạng ưu đãi thuế đối với doanh nghiệp khởi nghiệp ở Việt nam và trao đổi những ý tưởng hoàn thiện chính sách ưu đãi thuế đối với các doanh nghiệp này.
26 Chính sách thuế đối với hệ sinh thái khởi nghiệp ở Việt Nam / PGS.TS. Lý Phương Duyên // Tài chính - Kỳ 2 .- 2018 .- Số 667 .- Tr. 17-20 .- 658
Hệ sinh thái khởi nghiệp và các chủ thể của hệ sinh thái khởi nghiệp; Chính sách thuế đối với hệ sinh thái khởi nghiệp ở Việt Nam hiện nay; Điều chỉnh chính sách thuế hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp.
27 Huy động vốn cho doanh nghiệp khởi nghiệp tại Việt Nam / ThS. Hoàng Thị Hồng // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 678 tháng 4 .- Tr. 21-24 .- 658
Những mô hình gọi vốn khởi nghiệp thành công tại Việt Nam, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp tại VN, những khó khăn và thách thức; Giải pháp đẩy mạnh hoạt động huy động vốn cho cộng đồng khởi nghiệp.
28 Kinh nghiệm quốc tế về xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp / Trịnh Đức Chiều // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 678 tháng 4 .- Tr. 25-28 .- 658
Đề cập tới hệ sinh thái khởi nghiệp và kinh doanh xây dựng, phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp ở một số quốc gia, từ đó rút ra một số bài học kinh nghiệm xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp ở VN.
29 Mối quan hệ giữa nguồn lực doanh nghiệp, năng lực động và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp khởi nghiệp tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu / Nguyễn Quang Thu, Ngô Quang Huân, Trần Nha Ghi // .- 2018 .- Số 28 tháng 12 .- Tr. 5-21 .- 658
Nghiên cứu này kiểm định mối quan hệ giữa nguồn lực doanh nghiệp, năng lực động và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp khởi nghiệp tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Mối quan hệ này được kiểm chứng qua mẫu khảo sát 204 chủ doanh nghiệp khởi nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy nguồn lực VRIN có tác động dương đến thái độ sẵn lòng hợp tác của đối tác, năng lực động và kết quả hoạt động. Yếu tố sẵn lòng hợp tác của đối tác có tác động dương đến năng lực động, nhưng không có tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động. Năng lực động có tác động dương đến kết quả hoạt động. Cuối cùng, nghiên cứu đưa ra một số hàm ý chính sách cho các doanh nghiệp khởi nghiệp và hướng nghiên cứu tiếp theo.
30 Doanh nghiệp khởi nghiệp – Những điều cần biết / Quý Minh // Công nghệ Thông tin & Truyền thông .- 2016 .- Số kỳ 1 tháng 7/2016 .- Tr. 21-27 .- 658
Thời gian gần đây, doanh nghiệp khởi nghiệp (start up) là chủ đề được nhà nước và cộng đồng xã hội cùng quan tâm. Việc kinh doanh không bao giờ là dễ dàng. Doanh nghiệp khởi nghiệp cần có và cần làm những gì để vượt qua khó khăn thực tế, để phát triển và thành công…Bài viết này giới thiệu đến bạn đọc một số nội dung về những vấn đề này.