CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Kỹ thuật xây dựng--Bê tông cốt thép

  • Duyệt theo:
41 So sánh khả năng chịu xoắn thuần túy của dầm BTCT theo tiêu chuẩn EC2-04, ACI 318-19 và TCVN 5574-2018 / Nguyễn Vĩnh Sáng, Nguyễn Anh Dũng, Nguyễn Xuân Huy, Trần Cao Thanh Ngọc // .- 2023 .- Tháng 08 .- Tr. 95-101 .- 690

Khảo sát sự khác nhau giữa các tiêu chuẩn khi tính toán khả năng chịu xoắn của dầm bê tông cốt thép. Khả năng chịu xoắn của dầm được tính theo các tiêu chuẩn EC2-04, ACI 318-19 và TCVN 5574-2018 cho 51 dầm bê tông cốt thép và so sánh với kết quả thí nghiệm.

42 Khảo sát số ảnh hưởng của hàm lượng cốt thép dọc tới khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép ứng lực trước / Trần Việt Tâm, Trần Đình Khải, Nguyễn Vũ Trung Nghĩa // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 36-41 .- 690

Trình bày nghiên cứu khảo sát số ảnh hưởng hàm lượng cốt thép dọc chịu uốn tới khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép ứng lực trước chịu tải trọng tập trung không bố trí cốt thép đai. Phương pháp khảo sát số bằng phần mềm mô phỏng Ansys cho kết quả chính xác cao, tiết kiệm chi phí làm thí nghiệm.

43 Nghiên cứu ảnh hưởng của xỉ thép trong bê tông xỉ thép dùng làm mặt đường ô tô / Nguyễn Thị Thúy Hằng, Mai Hồng Hà // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 72-77 .- 690

Đánh giá các tính chất cơ lý của bê tông xi măng khi cốt liệu lớn là đá dăm được thay thế bằng xỉ thép với hàm lượng thay thế là 25%, 50%, 75% và 100%.

44 Ảnh hưởng của các tham số thiết kế đến khả năng chịu lửa của sàn bê tông cốt thép bị cháy / Ngô Phi Giang, Đoàn Văn Đẹt, Cao Văn Vui // .- 2023 .- Tháng 08 .- Tr. 122-127 .- 690

Trình bày kết quả phân tích ảnh hưởng của các tham số thiết kế này đối với độ võng của sàn bê tông cốt thép, nhằm xác định các giai đoạn ứng xử của sàn bê tông cốt thép ở các giai đoạn khác nhau.

46 Nghiên cứu trạng thái ứng suất – biến dạng của móng cọc bê tông cốt thép bằng phần tử hữu hạn 3D / Nguyễn Ngọc Thắng, Nguyễn Xuân Minh // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 96-99 .- 693

Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn 3D để phân tích ứng suất và biến dạng của móng cọc bê tông cốt thép cho công trình dân dụng.

47 Dự đoán cường độ liên kết giữa cốt thép bị ăn mòn và bê tông bằng mô hình học máy: mô phỏng Monte Carlo và phân tích Shap / Vũ Đình Phiên, Bùi Gia Linh // Cầu đường Việt Nam .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 13-17 .- 693

Dự đoán cường độ liên kết giữa cốt thép bị ăn mòn và bê tông bằng cách sử dụng các mô hình học máy mới như XGBoost, CatBoost và Gradien Boosting. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ liên kết của cốt thép bị ăn mòn trong bê tông bằng kỹ thuật Shap.

48 Nghiên cứu ảnh hưởng của tro bay đến cường độ và độ bền chống ăn mòn sulfat của bê tông hạt nhỏ tính năng cao / Lê Thanh Hà // Cầu đường Việt Nam .- 2023 .- Số 5 .- Tr. 25-29 .- 693

Trình bày ảnh hưởng tro bay đến tính công tác, cường độ chịu nén và độ bền chống ăn mòn sulfat của bê tông hạt nhỏ tính năng cao.

49 Phân tích lựa chọn chiều dày tường vây bê tông cốt thép cho hố đào sâu nhà cao tầng bằng phương pháp phần tử hữu hạn / Nguyễn Ngọc Thắng // Xây dựng .- 2023 .- Số 5 .- Tr. 65-69 .- 693

Sử dụng mô hình toán Hardening Soil trong Plaxis 3D để khảo sát bài toán ảnh hưởng chiều dày tường vây tới chuyển vị và phân bố nội lực trong tường.

50 Ảnh hưởng của điều kiện bảo dưỡng đến cường độ chịu nén của bê tông silica fume / Phạm Mỹ Linh // Cầu đường Việt Nam .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 28-29 .- 693

Trình bày chi tiết về việc thay đổi các đại lượng bao gồm tỷ lệ nước/ xi măng, liều lượng xi măng, tỷ lệ thay thế silica fume và độ ẩm tương đối.