CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Asean
1 Mô hình tác động của tín dụng ngân hàng đến thất nghiệp tại các quốc gia ASEAN: Tiếp cận theo Bayes / Bùi Ngọc Toản // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 284 .- Tr. 93-96 .- 332.12
Mục tiêu của bài nghiên cứu này là phân tích tác động của tín dụng ngân hàng đến tỷ lệ thất nghiệp tại các quốc gia ASEAN. Đối với phương pháp ước lượng, tác giả ước lượng mô hình theo phương pháp Bayes. Kết quả nghiên cứu cho thấy tín dụng ngân hàng có thể làm giảm đáng kể tỷ lệ thất nghiệp tại các quốc gia ASEAN, xác suất xảy ra tác động này gần như là chắc chắn. Hơn nữa, các phát hiện của bài nghiên cứu này còn chỉ ra rằng tăng trưởng kinh tế có tác động ngược chiều đến tỷ lệ thất nghiệp, trong khi các biến kiểm soát khác (như: lạm phát, độ mở thương mại và tăng trưởng dân số) có tác động cùng chiều đến tỷ lệ thất nghiệp. Điều đáng chú ý của bài nghiên cứu này là xác định được xác suất xảy ra tác động của tín dụng ngân hàng và các biến kiểm soát đến tỷ lệ thất nghiệp, thay vì chỉ tập trung vào mức độ tác động của các biến trong mô hình như hầu hết các nghiên cứu trước. Những phát hiện trong bài nghiên cứu này là cơ sở tin cậy để các quốc gia ASEAN có thể xác định được các chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy tín dụng ngân hàng gắn với làm giảm tỷ lệ thất nghiệp.
2 Mối liên kết giữa phát triển công nghiệp và tính bền vững môi trường : bằng chứng từ các nước ASEAN / Đỗ Thị Hoa Liên // Kinh tế & phát triển .- 2025 .- Số 334 .- Tr. 53-62 .- 330
Nghiên cứu này nhằm đánh giá mối liên hệ giữa phát triển công nghiệp với tính bền vững môi trường ở các nước ASEAN bằng việc sử dụng dữ liệu bảng trong giai đoạn 1995-2022. Các kiểm định đồng tích hợp để xác định mối quan hệ cân bằng dài hạn giữa các biến, kỹ thuật hồi quy nhóm trung bình gộp (ARDL-PMG) và kiểm tra nhân quả để xác định các tác động dài hạn và ngắn hạn được thực hiện. Kết quả ước tính chính cho thấy tồn tại mối quan hệ dài hạn và các tác động tiêu cực và tích cực. Giá trị gia tăng công nghiệp (IVA) làm giảm tính bền vững môi trường (LCF) và giá trị gia tăng công nghiệp trên mỗi lao động (IPW) làm tăng LCF. Ngoài ra, kiểm định nhân quả cho thấy mối quan hệ hai chiều giữa LCF và các biến giải thích. Dựa trên những kết quả này, tác giả đưa ra các hàm ý chính sách.
3 Tiêu thụ năng lượng, tăng trưởng kinh tế và suy thoái môi trường tại các quốc gia ASEAN+5 / Nguyễn Quang Minh // .- 2024 .- Số 826 - Tháng 6 .- Tr. 170-173 .- 330
Yêu cầu giảm thiểu biến đổi khí hậu là một trong những thách thức lớn nhất mà nhân loại phải đối mặt trong thiên niên kỷ hiện nay và đầu tư vào nguồn năng lượng tái tạo là một trong những lựa chọn khả thi nhất. Nghiên cứu này xem xét tác động của tiêu thụ năng lượng, tăng trưởng kinh tế đến biến đổi khí hậu đối với mẫu gồm 5 quốc gia ASEAN được chọn: Singapore, Thái Lan, Malaysia, Indonesia và Việt Nam. Dữ liệu được lấy từ năm 2000 đến năm 2021. Nghiên cứu áp dụng mô hình POOLed, FEM, REM, FGLS. Phân tích thực nghiệm xác nhận tác động của tiêu thụ năng lượng, tăng trưởng kinh tế đến biến đổi khí hậu của các quốc gia ASEAN+5. Về lâu dài, tiêu thụ năng lượng không tái tạo và tăng trưởng kinh tế được cho là có.
4 Thương mại Việt Nam với Asean : thực trạng, vấn đề và giải pháp / Phạm Bích Ngọc, Hoàng Mạnh Dũng, Nguyễn Quang Đại // .- 2023 .- Số 12 (547) - Tháng 12 .- Tr. 72-83 .- 658
Nghiên cứu này đánh giả quan hệ thương mại của Việt Nam với ASEAN từ năm 1995 đến nay. ASEAN là thị trường khu vực quan trọng của Việt Nam suốt 28 năm qua. Có sự khác biệt rõ rệt trong quan hệ và cơ cấu thương mại của Việt Nam với từng nước trong khu vực. Các tác giả cho rằng, thương mại của Việt Nam với ASEAN vẫn còn một số hạn chế như: thiếu tính ổn định và chưa đồng đều, cơ cấu thương mại thiểu tính bền vững, năng lực cạnh tranh sản phẩm còn hạn chế, thương mại vùng biên có một số vấn đề còn tồn tại, công tác xúc tiến thương mại chưa hiệu quả... Nghiên cứu này đề xuất một số kiến nghị giải pháp nhằm thúc đẩy quan hệ thương mại giữa Việt Nam với các nước trong ASEAN trong thời gian tới.
5 Những tác động mạnh mẽ của cộng đồng kinh tế ASEAN tới nền kinh tế Việt Nam / Phạm Hữu Doanh, Phạm Ngọc Hòa // .- 2023 .- Số 19 - Tháng 10 .- Tr. 3-6 .- 330
Bài viết đề cập đến Quá trình hình thành và phát triển của AEC. Tác động của AEC đến Việt Nam. Một số giải pháp thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển bền vững, nâng tầm vị thế trong khu vực và thế giới.
6 Vai trò trung tâm của Asean với sáng kiến an ninh toàn cầu của Trung Quốc / Dương Văn Huy // .- 2023 .- Số 280 - Tháng 07 .- Tr. 3-13 .- 327
Khái quát vai trò trung tâm của Asean và Sáng kiến An ninh toàn cầu Trung Quốc. Phân tích sự tương tác giữa vai trò trung tâm của Asean với GSI của Trung Quốc.
7 An ninh lương thực ở Asean: những thức trong bối cảnh mới / Hoàng Thị Mỹ Nhị // .- 2023 .- Số 280 - Tháng 07 .- Tr. 25-34 .- 327
Phân tích các nhân tố tác nhân tố tác động mới như biến đổi khí hậu, đại dịch và các cuộc xung đột; Làm rõ thực trạng an ninh lương thực của Asean. Đánh giá những ưu điểm và hạn chế của các hành động của Asean nhằm khắc phục, duy trì và phát triển an ninh lương thực. Từ đó, phát hiện những thách thức của an ninh lương thực hiện nay và trong thời gian tới của khu vực.
8 Vai trò trung tâm của Asean trong cấu trúc khu vực Đông Nam Á hiện nay / Dương Văn Huy // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2023 .- Số 4(277) .- Tr. 18-27 .- 327
Khái quát về vai trò trung tâm của Asean và cấu trúc khu vực Đông Nam Á hiện nay. Nghiên cứu về sự củng cố vai trò trung tâm của Asean trong cấu trúc khu vực.
9 Tạo thuận lợi số cho thương mại của các nước Asean / Nguyễn Thị Thanh Mai, Vũ Thanh Hương, Phạm Quỳnh Anh // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2023 .- Số 2 (275) .- .- 327
Giới thiệu một số khái niệm liên quan đến tạo thuận lợi số cho thương mại. Trình bày phương pháp nghiên cứu và số liệu. Phân tích thực trạng thực hiện tạo thuận lợi thương mại số của các nước Asean. Đánh giá chung về tình hình thực hiện thuận lợi số cho thương mại và hàm ý cho các nước Asean.
10 Hợp tác Hàn Quốc – Asean trong thế kỷ XXI và hàm ý chính sách cho Việt Nam / Phan Thị Anh Thư // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2023 .- Số 1 (263) .- Tr. 3-10 .- 327
Phân tích, luận giải cả hai mặt thành công, hạn chế của mô hình hợp tác Hàn Quốc – Asean hiện nay, trên cơ sở đó bước đầu rút ra những hàm ý chính sách Việt Nam trong quá trình tìm kiếm, xác lập một chiến lược hợp tác tối ưu, phù hợp với bối cảnh hội nhập khu vực và toàn cầu.