CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Kỹ thuật xây dựng--Bê tông
91 Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng sợi đến cường độ chịu nén và cường độ chịu kéo uốn của bê tông sợi Polypropylene / Đặng Văn Thanh // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 15-18 .- 624
Từ kết quả của việc thiết kế thành phần cơ bản của bê tông sợi Polypropylene có cấp độ bền B15, sử dụng phương pháp thí nghiệm trong phòng, chế tạo các nhóm mẫu với hàm lượng sợi Polypropylene khác nhau; qua hai chỉ tiêu cơ bản là cường độ chịu nén và cường độ chịu kéo uốn, khảo sát sự ảnh hưởng của hàm lượng sợi đến tính năng của bê tông, qua đó đề xuất trị số hàm lượng đến sợi hợp lý.
92 Phân tích phi tuyến cấu kiện ống thép nhồi bê tông chịu tải trọng cơ và nhiệt / Đinh Thị Như Thảo, Lưu Thanh Bình, Trần Duy Phương, Nguyễn Tấn Phát, Đoàn Ngọc Tịnh Nghiêm, Trương Hoài Chính, Ngô Hữu Cường // Xây dựng .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 96-101 .- 624.02184
Trình bày một thủ tục số để phân tích phi tuyến cấu kiện ống thép nhồi bê tông chịu tải trọng cơ và nhiệt độ có kể đến ứng xử phi tuyến hình học và vật liệu. Ma trận độ cứng của phần tử hữu hạn phi tuyến được thiết lập bằng việc áp dụng nguyên lý thế năng toàn phần dừng. Tiết diện gồm ống thép và lõi bê tông tại giữa phần tử hữu hạn được chia thành nhiều thớ và quan hệ ứng suất biến dạng của từng thớ thép và bê tông được cập nhật trong suốt quá trình phân tích để mô phỏng tác động phi đàn hồi qua mặt cắt ngang và dọc theo chiều dài cấu kiện. Một chương trình phân tích bằng ngôn ngữ lập trình C++ dùng thuật toán giải phi tuyến Euler đơn giản nhưng hiệu quả được phát triển và kết quả của nó được so sánh với các kết quả nghiên cứu sẵn có khác để minh họa độ tin cậy của chương trình phân tích đề xuất.
93 Yêu cầu kỹ thuật lưu giữ và vận chuyển hỗn hợp bê tông tự lèn trong điều kiện thời tiết khu vực Hà Nội / Hồ Ngọc Khoa, Nguyễn Hùng Cường, Trần Hồng Hải // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 35-39 .- 624
Giới thiệu kết quả nghiên cứu sự ảnh hưởng của phương pháp, thời gian lưu giữ hỗn hợp bê tông tự lèn, cũng như điều kiện thời tiết mùa khí hậu khác nhau của khu vực Hà Nội đến các thông số kỹ thuật đặc trưng cho tính công tác của hỗn hợp vữa sau khi chế trộn. Trên cơ sở đó, một số yêu cầu kỹ thuật lưu giữ và vận chuyển đảm bảo chất lượng và tính thi công của hỗn hợp đã được đề xuất.
94 Ảnh hưởng của độ nhớt sơn lót Epoxy gốc dung môi và thời điểm phun polyurea đến độ bám dính của hệ sơn với nền bê tông khô / ThS. Nguyễn Đăng Khoa, TS. Phạm Văn Khoan, PGS. TS. Nguyễn Thị Bích Thủy // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 40-46 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của độ nhớt sơn lót epoxy gốc dung môi đến độ bám dính giữa sơn polyurea với nền bê tông khô.
95 Biện pháp kiểm soát và theo dõi nhiệt độ với cấu kiện bê tông khối lớn / ThS. Trần Huy Thanh // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số tháng 12/2016 .- Tr. 81-83 .- 624
Giới thiệu biện pháp kiểm soát nhiệt độ bê tông trong quá trình thủy hóa bằng cách dùng hệ thống ống làm mát, dựa trên nguyên tắc tuần hoàn của nước trong ống đã được đặt sẵn trong quá trình thi công bê tông.
96 Ảnh hưởng của cường độ bê tông đến hiệu năng gia cường kháng cắt của tấm CFRP trong dầm bê tông tiết diện chữ T ứng suất trước / TS. Đặng Đăng Hùng, ThS. Võ Lê Ngọc Điền, PGS. TS. Nguyễn Minh Long // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 41-46 .- 624
Làm sáng tỏ hơn ảnh hưởng của cường độ bê tông, hàm lượng tấm gia cường, tương tác cốt đai với tấm kháng cắt CFRP, sơ đồ gia cường (liên tục và rời rạc) đến ứng xử và khả năng kháng cắt của dầm bê tông ứng suất trước tiết diện chữ T và phân tích ảnh hưởng tương tác giữa các yếu tố này đến hiệu quả gia cường kháng cắt của tấm CFRP đối với dầm bê tông ứng suất trước.
97 Nghiên cứu xác định mô-đun đàn hồi bằng thí nghiệm kéo gián tiếp tải trọng lặp và hệ số lớp ai của bê tông nhựa rỗng thoát nước phục vụ thiết kế kết cấu mặt theo AASHTO / ThS. Nguyễn Văn Thành, PGS. TS. Vũ Đức Chính // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 47-50 .- 624
Trình bày phương pháp thí nghiệm và kết quả xác định mô-đun đàn hồi bằng thí nghiệm kéo gián tiếp tải trọng lặp và hệ số lớp ai phục vụ thiết kế kết cấu mặt đường theo AASHTO 1993 (22TCN 274:2001) của bê tông nhựa rỗng thoát nước cỡ hạt lớn nhất danh định 12,5.
98 Một số yếu tố ảnh hưởng đến công nghệ sản xuất và sử dụng bê tông khí chưng áp / TS. Trần Lê Hồng // Xây dựng .- 2016 .- Số 7/2017 .- Tr. 131-134 .- 624
Giới thiệu tổng quan chung về tình hình phát triển của các công nghệ sản xuất bê tông khí trên thế giới và tại Việt Nam, nêu đặc trưng của các dây chuyền công nghệ cũng như một số đặc trưng về công nghệ ảnh hưởng đến sản xuất bê tông khí chưng áp để có thể có giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm này trong điều kiện thực tế sản xuất tại Việt Nam.
99 Ảnh hưởng của các thông số thành phần bê tông lên ma sát giữa bê tông với thành ống bơm / Mai Chánh Trung // Xây dựng .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 61-64 .- 624
“Khả năng bơm” của một bê tông được quy định bởi ma sát tại giao diện tiếp xúc giữa bê tông và thành ống bơm. Ma sát này có thể đo được bằng thiết bị gọi là thiết bị đo ma sát. Ảnh hưởng của các thông số thành phần cấp phối vữa bê tông chính đã được nghiên cứu. Các phép đo ma sát cũng đã được thực hiện để định lượng ảnh hưởng của mỗi tham số thành phần bê tông lên ma sát giao diện và khả năng bơm . Các kết quả thu được trong nghiên cứu này rất phù hợp với các số liệu thu thập được từ các nhóm nghiên cứu khác trên thế giới.
100 Khảo sát thực nghiệm quan hệ giữa một số thông số bơm của hỗn hợp bê tông với thể tích hồ xi măng theo thời gian / TS. Nguyễn Thế Dương, ThS. Vũ Văn Nhân, ThS. Trần Kim Nhật // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 2/2016 .- Tr. 52-59 .- 624
Trình bày kết quả thực nghiệm đo thông số bơm của một số hỗn hợp bê tông thương phẩm bao gồm độ sụt, thông số ma sát giữa bê tông và thành ống thép có xét đến thời gian lưu giữ vữa bê tông. Trong nghiên cứu này, thể tích hồ xi măng được chọn khảo sát nhằm đánh giá định lượng ảnh hưởng của thông số này đến các thông số bơm.