CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Ô nhiễm môi trường

  • Duyệt theo:
81 Đưa sáng chế số 7430 vào phục vụ thực tiễn sản xuất và đời sống / Hoàng Quốc Tuấn // .- 2019 .- Số 11(728) .- Tr.57-59 .- 363

Phân tích sáng chế 7430 đưa vào phục vụ thực tiễn sản xuất và đời sống. Dự án là tiền đề quan trọng góp phần xóa bỏ các tụ điểm ô nhiễm môi trường cấp bách hiện nay trên cả nước liên quan đến các bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt.

82 Phân lập và tuyển chọn chủng Bacillus có khả năng phân giải cellulose để xử lý nước rỉ rác / // Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp (TL Điện tử) .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 3-11 .- 363

Nước rỉ rác có các chỉ số ô nhiễm cao và thay đổi theo tuổi của bãi rác và theo mùa trong năm. Tình trạng nước rỉ rác phát thải trực tiếp vào môi trường mà không được kiểm soát sẽ gây ra những tác động xấu đến môi trường và sức khỏe con người. Hiện nay, Việt Nam đã áp dụng một số công nghệ để xử lý nước rỉ rác nhưng chưa có công nghệ nào đáp ứng được yêu cầu về chất lượng dòng thải ra theo QCVN 25/2009-BTNMT. Phương pháp xử lý sinh học quan tâm sử dụng do có rất nhiều ưu điểm như: hiệu quả xử lý cao, không sử dụng hóa chất trong quá trình xử lý nên không gây ô nhiễm thứ cấp, tiêu tốn ít năng lượng cho việc vận hành, thân thiện với môi trường.

83 Nghiên cứu ứng dụng phế phẩm nông nghiệp bả sả và thân cây dứa dại vùng Nam bộ để giảm thiểu tác hại môi trường / Huỳnh Lê Huy Cường, Nguyễn Ngọc Kim Tuyến, Huỳnh Bảo Long, Đào Minh Trung // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 17 (319) .- Tr. 27 - 30 .- 363

Tận dụng các nguồn nguyên liệu từ thiên nhiên và phế phẩm nông nghiệm để gia cường cho vật liệu composite trên nền nhựa phenol, một hướng ứng dụng mới giúp hạn chế ô nhiễm môi trường, nâng cao tính kinh tế của cây trồng và đa dạng hóa vật liệu composite.

84 Chất thải rắn: Vấn đề nổi cộm của môi trường Việt Nam / Nguyễn Trung Thắng, Hoàng Hồng Hạnh, Dương Thị Phương Anh, Nguyễn Ngọc Tú // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 1 .- Số(723) .- Tr.51-53 .- 363

Đánh giá tổng quan về thực trạng chất thải rắn (CTR) ở nước ta và những vấn đề cần quan tâm trong việc xử lý nguồn ô nhiễm này.

85 Đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm không khí trong quy hoạch bảo vệ môi trường / Nguyễn Như Dũng // Môi trường .- 2019 .- Số 6 .- Tr. 32-33 .- 363.730 9 597

Trình bày nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, từ đó đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm không khí trong quy hoạch bảo vệ môi trường.

86 Thực trạng kiểm soát ô nhiễm môi trường đất ở Việt Nam hiện nay / TS. Phạm Thị Hương Lan // Tài nguyên & Môi trường .- 1 .- Số 10(312) .- Số 10(312) .- 363

Trình bày nguyên nhân và thực trạng kiểm soát ô nhiễm môi trường đất ở Việt Nam hiện nay, từ đó đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện hơn.

87 Thực trạng môi trường chăn nuôi và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại tỉnh Đồng Nai / Nguyễn Thị Thu Hà // .- 2019 .- Số 12 .- Tr. 35- 36 .- 363.7

Trình bày những bất cập trong quản lý môi trường chăn nuôi và đề xuất một số giải pháp để giảm thiểu ô nhiễm tại tỉnh Đồng Nai.

88 Costa Rica: Thực hiện nhiều giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường / Trương Thị Giang // .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 56 - 57 .- 621

Trình bày những hành động kiên quyết và những giải pháp mà Costa Rica đang thực hiện góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường, hướng đến phát triển bền vững đất nước.

89 Nghiên cứu xây dựng bộ chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước / Tăng Thị Hồng, Đặng Công Tâm, Tôn Thất Lãng // .- 2018 .- Số 22 (300) .- Tr. 17 - 18 .- 621

Đề xuất cơ chế quản lý và phối hợp để cập nhật bộ chỉ thị hàng năm từ đó dự báo được các vấn đề môi trường trong thời gian đến; Định hướng các giải pháp để giảm thiểu ô nhiễm môi trường và phát triển bền vững.

90 Đánh giá khả năng xử lý mùi thuốc lá tại nhà máy sản xuất bằng vật liệu sinh học / Lại Duy Phương, Đặng Vũ Bích Hạnh, Trịnh Thị Bích Huyền, Đặng Vũ Xuân Huyên // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 17 (295) .- Tr. 24 - 25 .- 363.7

Nghiên cứu sử dụng vỏ thông được nuôi cấy vi sinh vật để xử lý mùi thuốc lá tại nhà máy sản xuất thuốc lá Sài Gòn. Tiến hành hút không khí của nhà máy vào các mô hình thí nghiệm bao gồm 01 mô hình đặt vỏ thông bên trong (ký hiệu G). 01 mô hình đặt vỏ thông được nuôi cấy vi sinh vật sau 3 tháng (ký hiệu GV) và 01 mô hình đối chứng (ký hiệu C) không chứa gì. Thu mẫu khí trong các mô hình sau 0 phút, 5 phút, 10 phút, 15 phút và 30 phút vào các chai chứa bông gòn thấm nước, đậy kín và ký hiệu mẫu trên chai. Hiệu quả xử lý mùi thuốc lá của các mô hình thí nghiệm theo thời gian được đánh giá bằng phương pháp lập hội đồng cảm quan mùi theo TCVN 3215-79. Kết quả cho thấy, sau 30 phút hiệu quả xử lý mùi thuốc lá của mô hình chứa vỏ thông được cấy vi sinh (điểm cho mức độ mùi trung bình là 3,05), so với mô hình đối chứng vẫn cho mùi cực kỳ hôi (điểm cho mức độ mùi trung bình là 0,44).