CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
1241 Xây dựng phương pháp định lượng tồn dư acid 2,4 – dichlorophenoxy acetic trong chỉ thực bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao / Vũ Bình Dương, Phạm Văn Hiển // Dược học .- 2015 .- Tr. 24 – 28 .- 610
Trình bày quá trình xây dựng phương pháp định lượng tồn dư acid 2,4 – dichlorophenoxy acetic trong dược liệu chỉ thực bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao nhằm góp phần kiểm soát và đảm bảo chất lượng dược liệu Việt Nam.
1242 Xây dựng phương pháp định lượng oxostephanin bằng HPTLC và định lượng một số mẫu củ, lá loài Stephania dielsiana Y.C.Wu trồng tại Ba Vì (Hà Nội)/ / Nguyễn Quốc Huy // Dược học .- 2015 .- Số 466 .- Tr. 29 – 33 .- 615
Bài báo này thông báo kết quả xây dựng quy trình định lượng oxostephanin bằng HPTLC, áp dụng để xác định hàm lượng hợp chất này trong một số mẫu củ và mẫu lá loài Stephania dielsiana Y.C.Wu trồng tại Ba Vì (Hà Nội).
1243 Nghiên cứu bán tổng hợp tetrahydrocurcuminoid từ nguồn curcuminoid chiết xuất trong nước và thử hoạt tính chống oxy hóa của chúng / Nguyễn Thị Phượng // Dược học .- 2015 .- Số 466 .- Tr. 33 - 37 .- 615
Trình bày qui trình nghiên cứu khử hóa curcuminoid thành tetrahydrocurcuminoid đồng thời thử tác dụng chống oxy hóa của tetrahydrocurcuminoid bán tổng hợp dược.
1244 Độc tính cấp và bán trường diễn (30 ngày) của clopidogrel bisulfat tổng hợp tại Việt Nam / Phạm Thị Nguyệt Hằng, Đỗ Thị Phương, Nguyễn Văn Tài // Dược học .- 2015 .- Số 466 .- Tr. 37 – 42 .- 610
Bài báo nghiên cứu độc tính cấp và bán trường diễn trên thực nghiệm nhằm đánh giá độ an toàn của nguyên liệu clopidogrel bisulfat tổng hợp dược nhanh chóng đưa clopidogrel bisulfat vào thực tiễn.
1245 Nghiên cứu tổng hợp thuốc ức chế bơm proton omeprazol / Trần Hữu Giáp, Văn Thị Mỹ Huệ, Cao Thị Huệ // Dược học .- 2015 .- Số 466 .- Tr. 42 – 44, 56 .- 610
Bài báo thông báo kết quả nghiên cứu tổng hợp omeprazol trong phòng thí nghiệm từ các hợp chất ban đầu là 2 – mercapto – 5 – metoxybenzimidazol và 2 – (clorometyl) -4- metoxy – 3,5 – dimetypyridin hydroclorid. Omeprazol được điều chế trong phòng thí nghiệm qua 2 giai đoạn với hiệu suất khá cao.
1246 Nghiên cứu đa dạng di truyền của loài Gymnema latifolium Wall. ex Wight dựa trên trình tự vùng phiên mã nội của AND ribosom nhân / Phạm Hà Thanh Tùng, Phùng Thanh Hương, Trần Văn Ơn // Dược học .- 2015 .- Số 466 .- Tr. 45 - 49 .- 610
Bài báo nghiên cứu tính đa dạng của các mẫu dây thìa canh lá to ở Việt Nam, sử dụng chỉ thị di truyền phân tử ITS – r AND.
1247 Tổng hợp và thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của một số dẫn chất 5-aryliden-2- (2’- fluorophenylimino) thiazolidin-4-on / Võ Thị Mỹ Hương // Dược học .- 2015 .- Số 466 .- Tr. 49 – 56 .- 610
Thông báo kết quả nghiên cứu tổng hợp dẫn chất 5-aryliden-2- (2’-fluorophenylimino) thiazolidin – 4 – on nhằm tạo ra những dẫn chất chứa nhân thiazolidin và chứa fluor có hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn mạnh.
1248 Định lượng nguyên liệu tetrodotoxin phân lập từ các loài họ cá nóc (Tetraodontidae) bằng sắc ký lỏng ghép nối khối phổ (LC – MS/MS)/ / Trần Việt Hùng, Dương Minh Tân, Phùng Minh Dũng // Dược học .- 2015 .- Tr. 57 – 61 .- 610
Trình bày phương pháp định lượng nguyên liệu tetrodotoxin phân lập từ các loài họ cá nóc (Tetraodontidae) bằng sắc ký lỏng ghép nối khối phổ (LC – MS/MS).
1249 Nghiên cứu tác dụng chống viêm và giảm đau của cao phần dưới mặt đất cây lạc tân phụ / Phạm Quốc Tuấn, Nguyễn Minh Khởi, Nguyễn Thùy Dương // Dược học .- 2015 .- Tr. 62 – 66 .- 610
Bài báo công bố kết quả nghiên cứu tác dụng chống viêm, giảm đau của cao chiết phần dưới mặt đất của cây lạc tân phụ mọc ở Việt Nam góp phần sáng tỏ công dụng của dược liệu được sử dụng trong dân gian.
1250 7 đột phá mới về thuốc trong năm 2014 / Huyền Anh // Dược & Mỹ phẩm .- 2015 .- Số xuân (50 +51) .- Tr. 20 – 23 .- 615
Giới thiệu 7 đột phá mới về thuốc trong năm 2014: Vắc xin ngừa sốt xuất huyết Dengue; Thuốc chữa xơ hóa tự phát; Thuốc chống suy tim đột phá nhất gần 20 năm; Thuốc điều trị Parkinson; Thuốc điều trị viêm gan C; Thuốc chữa tiểu đường, giúp giảm cân.