CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kiến trúc

  • Duyệt theo:
661 Vấn đề quy hoạch và kiến trúc nhà ở xã hội cho các khu công nghiệp Long An / Khương Văn Mười // .- 2015 .- Số 242 .- Tr. 80-81 .- 729

Trình bày một số vấn đề về quy hoạch và kiến trúc nhà ở xã hội cho các khu công nghiệp Long An.

662 Xây dựng mô hình Hồi quy – Taguchi nhằm tăng hiệu quả sử dụng kiến thức từ chuyên gia về việc quy hoạch cây xanh trong thiết kế kiến trúc / Phan Trần Ngọc Diễm, Phạm Vũ Hồng Sơn // Xây dựng .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 74-78 .- 624

Nghiên cứu này xây dựng mô hình, kết hợp tri thức thực tiễn và những quy tắc kinh nghiệm, chuyển hóa thành những mô hình tính toán có hệ thống thân thiện với người sử dụng. Sử dụng phương pháp mảng trực giao Taguchi nhằm giảm đáng kể số lượng trường hợp nghiên cứu, khắc phục được phương pháp giai thừa mà không làm giảm đi thông tin, dữ liệu quan trọng; giúp việc xây dựng bảng câu hỏi tiếp cận với chuyên gia một cách dễ dàng. Phân tích Hồi quy để đưa ra phương trình dự đoán gia trị của biến thiết kế kiến trúc dựa trên biến thực tiễn và dữ liệu quan sát kinh nghiệm. Mô hình áp dụng vào quy hoạch diện tích nhóm cây xanh trong thiết kế kiến trúc đem lại ý nghĩa thực tiễn cao, giúp giải quyết tốt những trường hợp không có quy chuẩn thiết kế rõ ràng.

663 Hoàn thiện quy định pháp luật về quản lý phát triển công trình cao tầng nội đô / TS. Lý Văn Vinh // Kiến trúc Việt Nam .- 2018 .- Số 221 .- Tr. 15-18 .- 720

Trình bày hệ thống quy định pháp luật về quản lý công trình cao tầng. Nội dung quy định pháp luật về quản lý công trình cao tầng nội đô. Hoàn thiện hệ thống pháp lý quản lý công trình cao tầng khu vực nội đô.

664 Hoàn thiện quy trình quản lý phát triển khu vực trung tâm đô thị / PGS. TS. KTS. Hoàng Vĩnh Hưng // Kiến trúc Việt Nam .- 2018 .- Số 221 .- Tr. 20-23 .- 720

Phân tích vai trò của khu vực trung tâm đô thị, đề xuất quy trình, nguyên tắc và giải pháp quản lý phát triển khu vực trung tâm đô thị nhằm duy trì và làm tăng lợi thế cạnh tranh thông qua việc tăng cường chất lượng đô thị, phát triển dịch vụ công cộng, cải thiện năng lực hạ tầng và môi trường.

665 Phát triển công trình cao tầng có định hướng gắn với không gian mở / TS. KTS. Nguyễn Hoàng Minh // Kiến trúc Việt Nam .- 2018 .- Số 221 .- Tr. 24-29 .- 720

Phân tích chính sách phát triển công trình cao tầng có định hướng trong chiến lược quy hoạch phát triển đô thị. Kinh nghiệm quốc tế về kiểm soát chỉ tiêu sử dụng đất gắn với lợi ích của cộng đồng đô thị. Quan điểm về chính sách phát triển công trình cao tầng gắn với xây dựng các không gian đô mở đô thị. Đề xuất khung chính sách phát triển công trình nhà cao tầng gắn với xây dựng các không gian mở đô thị.

666 Quản lý phát triển công trình cao tầng nội đô – Thực tiễn và đề xuất / Hoàng Phương // Kiến trúc Việt Nam .- 2018 .- Số 221 .- Tr. 30-34 .- 720

Hoàn thiện quy định pháp luật về quản lý phát triển công trình cao tầng khu vực nội đô, hoàn thiện chương trình quản lý quy hoạch tầng cao khu vực trung tâm đô thị. Đề xuất khung chính sách phát triển công trình nhà cao tầng gắn với xây dựng các không gian mở đô thị. Đánh giá tác động giao thông của công trình cao tầng khu vực nội đô lịch sử, quản lý xen cấy công trình cao tầng nội đô.

667 Di sản kiến trúc cận – hiện đại: Bảo tồn & tạo dựng bản sắc cho đô thị / TS. KTS. Trần Quốc Bảo // Kiến trúc Việt Nam .- 2018 .- Số 219 .- Tr. 20-23 .- 720

Giới thiệu giá trị của hệ thống di sản kiến trúc cận – hiện đại ở các đô thị lịch sử của Việt Nam. Định hướng bảo tồn di sản kiến trúc cận – hiện đại nhằm tạo dựng bản sắc đô thị. Mối quan hệ giữa bảo tồn kiến trúc công trình và bảo tồn quy hoạch cảnh quan.

668 Kiến trúc xanh và giải pháp vi khí hậu cho thiết kế nhà phố hiện đại / ThS. KTS. Nguyễn Hải Long // Kiến trúc Việt Nam .- 2018 .- Số 220 .- Tr. 29-32 .- 720

Trình bày thực trạng nhà phố tại các đô thị hiện nay, những bất cập về tổ chức vi khí hậu. Tổ chức vi khí hậu cho thiết kế nhà phố.

669 Quy hoạch cảnh quan tại khu công nghiệp – kinh nghiệm quốc tế và vận dụng vào thành phố Hồ Chí Minh / Phạm Việt Quang // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 255-258 .- 624

Trình bày những định hướng quản lý, quy hoạch cải tạo và phát triển cảnh quan trong các khu, cụm công nghiệp hiện hữu của thành phố dựa trên những khu vực sản xuất công nghiệp hiện có và tìm những giải pháp thích hợp cho sự phát triển bền vững trong quá trình đô thị hóa của thành phố. Trên cơ sở gắn việc quy hoạch các khu, cụm công nghiệp với việc phát triển các khu dân cư, tác giả đề xuất các giải pháp cải tạo các không gian nhà máy xí nghiệp cũ nằm trong khu dân cư; tăng cường gắn kết không gian sản xuất đô thị trong quy hoạch thiết kế cảnh quan.

670 Yếu tố tác động trong xây dựng đổi mới chương trình đào tạo ngành kiến trúc theo hướng ứng dụng / Trinh Hong Viet, Eytan Fichman // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 303-307 .- 720

Thảo luận một số yếu tố liên quan đến việc xây dựng chương trình đào tạo theo hướng ứng dụng của Khoa Kiến trúc – Trường Đại học Xây dựng Miền Trung – MUCE và kinh nghiệm trong việc đào tạo tiên tiến ngành Kiến trúc tại Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội – HAU.