CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kiến trúc
571 Giao thông xanh Hà Nội / NCS. KTS. Hoàng Thị Hương Giang, TS. Nguyễn Văn Minh, KS. Lê Thanh Bình // Quy hoạch xây dựng .- 2020 .- Số 107+108 .- Tr. 60-65 .- 720
Xác định các vấn đề mà giao thông xanh thủ đô Hà Nội đang phải đối mặt và đưa ra các khuyến nghị nhằm cải tiến và hoàn thiện hệ thống giao thông vận tải xanh thủ đô Hà Nội trong tiến trình tăng trưởng xanh.
572 Nghiên cứu phương pháp thiết lập bản đồ 3 chiều (3D) tối ưu phục vụ công tác quy hoạch đô thị / ThS. Nguyễn Hoàng Ánh // Quy hoạch xây dựng .- 2020 .- Số 107+108 .- Tr. 104-111 .- 720
Thông qua việc phân tích, đánh giá các phương pháp thiết lập bản đồ ba chiều, bài viết đưa ra sự lựa chọn phương pháp tối ưu phục vụ công tác quy hoạch đô thị.
573 Kiến trúc chùa Hội Phước / ThS. KTS. Huỳnh Thị Kim Loan // Xây dựng .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 56-60 .- 720
Nhận diện các đặc điểm và giá trị trong kiến trúc chùa Hội Phước hiện tại. Dựa trên kết quả khảo sát và tìm hiểu lịch sử kiến trúc chùa Nam Bộ, từng hạng mục kiến trúc được phân tích các đặc điểm về quy hoạch và bố cục tổng thể, bố cục khống gian, vật liệu xây dựng và trang trí. Từ đó, những giá trị trong kiến trúc được nhận định làm cơ sở cho việc định hướng phát triển và công nhận giá trị của công trình trong tương lai.
574 Phân tích khu đất xây dựng trong đồ án kiến trúc / Nguyễn Thị Tâm Đan // Xây dựng .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 64-68 .- 720
Trình bày tổng quan về phân tích khu đất xây dựng, đánh giá một số công cụ hỗ trợ phân tích và giới thiệu một số ví dụ điển hình về phân tích khu đất xây dựng trong đồ án tốt nghiệp kiến trúc sư.
575 Những vấn đề cơ bản trong phát huy bản sắc văn hóa kiến trúc dân tộc / PGS. TS. Lưu Đức Hải // Kiến trúc Việt Nam .- 2020 .- Số 230 .- Tr. 13-16 .- 720
Nhận dạng những vấn đề cơ bản trong phát huy bản sắc văn hóa kiến trúc dân tộc.
576 Kiến trúc chung cư cao tầng trong nội đô lịch sử Hà Nội : hiện trạng và định hướng phát triển / PGS. TS. Lưu Đức Hải // Kiến trúc Việt Nam .- 2020 .- Số 230 .- Tr. 78-81 .- 720
Định hướng quy hoạch yêu cầu điều chỉnh các chức năng sử dụng đất, di dời các cơ sở sản xuất, cơ sở đào tạo, y tế không phù hợp ra bên ngoài; Bổ sung hoàn thiện hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, cải tạo chỉnh trang kiến trúc đô thị, cảnh quan, tăng cường cây xanh mặt nước và bảo vệ môi trường sống; Hạn chế phát triển nhà cao tầng và kiểm soát sự gia tăng dân số cơ học, giảm từ 1,2 triệu người xuống khoảng 0,8 triêu người.
577 Dinh Thượng Thơ – Thành phố Hồ Chí Minh, một số giá trị cần nhìn nhận / ThS. KTS. Ninh Việt Anh // Tuyển tập khoa học Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 12-15 .- 720
Nhìn nhận giá trị lịch sử, giá trị kiến trúc và một số giá trị khác thông qua các phân tích về sự kiện, thời gian; các hình thức kiến trúc đặc trưng hàm chứa trong công trình từ cách thức quy hoạch cho tới cách thức tổ chức sắp xếp không gian, mối liên quan về tỉ lệ giữa các thánh phần chính và chi tiết trang trí trên mặt đứng. Những giá trị là nền tảng, tạo những cơ sở lý luận trong công tác bảo tồn di sản kiến trúc của thành phố Hồ Chí Minh.
578 Tổ chức kiến trúc cảnh quan thích ứng với biến đổi khí hậu tại Thành phố Cần Thơ / ThS. KTS. Đỗ Thùy Linh // Tuyển tập khoa học Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 38-47 .- 720
Giới thiệu bối cảnh hiện trạng đô thị Cần Thơ; Giải pháp định hướng cấu trúc cảnh quan đô thị thích ứng với lũ lụt tại thành phố Cần Thơ.
579 Nhà cao tầng bằng gỗ : xu hướng mới của kiến trúc bền vững / ThS. Trần Quốc Hùng, ThS. Võ Duy Quang // Tuyển tập khoa học Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 48-57 .- 720
Giới thiệu các công trình nhà cao tầng trên thế giới được xây dựng bằng gỗ. Phân tích các ưu điểm của vật liệu gỗ, giới thiệu các công nghệ gỗ dán mới như CLT, GLT có cường độ cao như bê tông và các hình ảnh thi công nhà cao tầng bằng gỗ trên thế giới.
580 Thẩm mỹ sản phẩm / ThS. Trần Văn Bình // Tuyển tập khoa học Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 72-79 .- 720
Tính hữu cơ của yếu tố mỹ thuật gắn với sản phẩm tạo nên giá trị thẩm mỹ của sản phẩm, là thẩm mỹ của Hình dáng trong quan hệ với Công năng đã hình thành ngay trong quá trình chế tạo sản phẩm. Trong những yếu tố mỹ thuật sáng tạo trên nền sản phẩm, nổi bật giá trị mỹ thuật tạo hình qua ngôn ngữ điêu khắc chất liệu.