CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kiến trúc
271 Kiến trúc bản địa trong bối cảnh công nghệ hiện đại phát triển nở rộ lời giải đáp từ quá khứ / Lê Tiểu Thanh // Kiến trúc Việt Nam .- 2023 .- Số 244 .- Tr. 83-86 .- 720
Khái quát tổng quan về kiến trúc bản địa với một vài ví dụ áp dụng tinh thần của kiến trúc bản địa vào tư duy thiết kế.
272 Kiến trúc phong cách Đông Dương nhìn từ thủ pháp tạo hình : kỳ 1 / Lê Thanh Sơn // Kiến trúc .- 2023 .- Số 4 (335) .- Tr. 62-66 .- 711
Thủ pháp tạo hình tác động trực tiếp lên hình thức thông qua các yếu tố cụ thể của kiến trúc như: hình thức tổ hợp không gian thể hiện trên mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, kết cấu chịu lực, kết cấu, cấu kiện cấu tạo, chủ đề và hình thức của chi tiết trang trí, tỉ lệ, hình khối, thông gió, chiếu sáng, vật liệu xây dựng, màu sắc.
273 Bản sao song sinh kỹ thuật số (digital twin) từ quy trình sản xuất công nghiệp đến quy hoạch, xây dựng và quản lý đô thị thông minh / Nguyễn Thị Vân Hương // Kiến trúc .- 2023 .- Số 4 (335) .- Tr. 67-70 .- 711
Trình bày khái quát về bản sao song sinh kỹ thuật số (digital twin); bản sao song sinh kỹ thuật số hoạt động; các ứng dụng bản sao song sinh kỹ thuật số trong lĩnh vực công nghiệp; ứng dụng bản sao song sinh kỹ thuật số trong quy hoạch, thiết kế, xây dựng và quản lý từ công trình công nghiệp đến đô thị thông minh.
274 Yếu tố văn hóa bản địa trong thiết kế kiến trúc đương đại / Nguyễn Việt Huy, Hoàng Thị Cẩm Tú // Kiến trúc .- 2023 .- Số 4 (335) .- Tr. 71-76 .- 720
Phân tích, nhận diện và bóc tách những yếu tố văn hóa bản địa dưới lăng kính kiến trúc là cơ sở để đề xuất những giải pháp, những ứng dụng phù hợp để khai thác các giá trị này trong thiết kế kiến trúc đương đại – góp phần phát huy giá trị bản sắc văn hóa Việt.
275 Nghiên cứu tái thiết Điện Cần Chánh, Hoàng Thành Huế - di sản văn hóa thế giới : phần 5: báo cáo kết quả nghiên cứu phế tích nền móng kiến trúc Điện Cần Chánh / Lê Vĩnh An, Nakagawa Takeshi, Nguyễn Thế Sơn // Kiến trúc .- 2023 .- Số 4 (335) .- Tr. 80-86 .- 720
Vị trí của Điện Cần Chánh và những hoạt động bảo tồn trước đây; Phương pháp khảo sát và chú giải thuật ngữ; Kết quả phân tích nền móng kiến trúc Điện Cần Chánh; Tổng hợp quá trình biến đổi của Điện Cần Chánh và khu vực xung quanh.
276 Bảo tồn linh hoạt các công trình lịch sử có thể gây tranh cãi trong việc xác định giá trị và tính xác thực / Đỗ Hoàng Rong Ly // Kiến trúc .- 2023 .- Số 4 (335) .- Tr. 87-90 .- 720
Bảo tồn các công trình lịch sử không chỉ giúp ta hiểu rõ hơn về lịch sử và văn hóa của một dân tộc mà còn giúp ta giữ được bản sắc của công trình, nhận thức được giá trị và tính xác thực của chúng.
277 Tiếp cận và đề xuất phương pháp nhận diện công trình kiến trúc có giá trị ở Việt Nam / Lê Minh Nguyệt // Kiến trúc .- 2023 .- Số 4 (335) .- Tr. 91-93 .- 720
Hệ thống hóa và đưa vào quản lý, vận hành quỹ tác phẩm kiến trúc có giá trị nhằm thúc đẩy mạch phát triển của kiến trúc Việt Nam, bảo vệ quỹ tác phẩm kiến trúc có giá trị là việc làm thiết thực, cụ thể. Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2023, tầm nhìn đến năm 2050.
278 Những thách thức trong ngành công nghiệp thời trang thế giới và yêu cầu chuyển đổi theo hướng bền vững / Bùi Mai Trinh // Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân .- 2023 .- Số 01(56) .- Tr. 102 - 112 .- 700
Thời trang bền vững là một chủ đề thu hút nhiều cuộc thảo luận trên quy mô toàn cầu trong nhiều thập kỷ qua. Mục đích của nghiên cứu này là làm rõ những thách thức mà hệ thống thời trang đương đại đang phải đối mặt và trả lời cho câu hỏi “vì sao ngành công nghiệp này cần phải có sự chuyển đổi theo hướng bền vững hơn”. Kết quả nghiên cứu cho thấy ngành công nghiệp thời trang đang tồn tại một số vấn đề nghiêm trọng như ô nhiễm, lạm dụng tài nguyên thiên nhiên, thiếu minh bạch về môi trường làm việc và nguồn gốc sản phẩm. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng chỉ ra các hoạt động thiếu bền vững trong ngành này đã tạo thành nhiều vấn đề tiêu cực của xã hội. Do đó, bài báo cung cấp một cái nhìn tổng thể về hệ thống thời trang đương đại và những nghịch lý đang tồn tại. Nó cũng góp phần thu hút sự quan tâm của cộng đồng các chuyên gia, nhà thiết kế, các cơ sở giáo dục đại học và các bên liên quan trong hệ thống thời trang nước ta nhằm tìm ra giải pháp cho sự chuyển đổi của thời trang bền vững tại Việt Nam.
279 Chuyển đổi số và xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch / Đinh Trung Dũng, Nguyễn Văn Minh // Quy hoạch xây dựng .- 2023 .- Số 121+122 .- Tr. 20-23 .- 711
Thực trạng chuyển đổi số và xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch; Những thách thức và khó khăn trong công tác chuyển đổi số và xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch; Một số giải pháp.
280 Chuyển đổi số và dữ liệu lớn ngành xây dựng phục vụ phát triển và quản trị đô thị thông minh / Lưu Đức Minh, Nguyễn Huy Dũng // Quy hoạch xây dựng .- 2023 .- Số 121+122 .- Tr. 24-27 .- 711
Định hướng ứng dụng công nghệ trong quy hoạch và phát triển đô thị; Phát triển đô thị thông minh và chuyển đổi số ngành xây dựng; Xây dựng hệ thống quản lý quy hoạch và phát triển đô thị tại địa phương; Giải pháp thực hiện.