CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Điện - Điện tử

  • Duyệt theo:
11 Thị trường viễn thông Việt Nam: Chọn dư địa nào để phát triển bền vững? / Lê Minh Toàn // .- 2024 .- Số 5 - Tháng 5 .- Tr. 78-87 .- 621.03

Thị trường viễn thông Việt Nam năm 2023: Thị trường viễn thông truyền thống bị thu hẹp; Sự lãng phí nguồn lực nhìn từ điểm cung cấp. Các xu hướng định hình thị trường viễn thông Australia; Triển khia nhiều công nghệ IoT. Khuyễn nghị cho thị trường viễn thông Việt Nam: Đầu tư mạnh hạ tầng để mở rộng không gian tăng trưởng; Đẩy mạnh triển khai 5G tại Việt Nam.

12 Nghiên cứu và thử nghiệm robot di động bám quỹ đạo dùng giải thuật Pure Pursuit thích nghi / Nguyễn Ngọc Tuấn // .- 2023 .- Vol 2 - 04(08) .- Tr. 2 - 15 .- 621

Tập trung vào nghiên cứu mô hình động học và triển khai giải thuật Pure Pursuit thích nghi lên mô hình robot di động hai bánh độc lập. Giải thuật được mô phỏng bằng phần mềm MATLAB/Simulink để đánh giá hiệu suất bám quỹ đạo thông qua các trường hợp khi thay đổi giá trị độ dài tiêu điểm và vận tốc. Kết quả mô phỏng được tổng hợp và đánh giá để làm cơ sở để đề xuất bộ điều khiển Pure Pursuit thích nghi vận tốc nhằm nâng cao hiệu suất của bộ điều khiển. Sau đó nhóm tác giả triển khai thiết kế và chế tạo một robot di động để đánh giá hiệu suất bám quỹ đạo của robot ở môi trường thực tế.

13 Tác động của truyền miệng điện tử (eWOM) đến ý định mua hàng trực tuyến của thế hệ Z tại Đà Nẵng / Lê Văn Dũng, Vũ Huỳnh Mai Vi, Hà Anh Phương // .- 2023 .- Vol 2 - 04(08) .- Tr. 58 - 75 .- 621

Xác định ảnh hưởng của truyền miệng điện tử (eWOM) đến ý định mua hàng trực tuyến của thế hệ Z tại Đà Nẵng. Dữ liệu được thu thập bằng hình thức khảo sát trực tuyến và trực tiếp với ba đối tượng chính là người đi làm, sinh viên và học sinh. Với 350 quan sát hợp lệ đã được sử dụng để kiểm định các mối quan hệ thông qua mô hình cấu trúc (SEM). Kết quả của bài nghiên cứu cho thấy các giả thuyết đều được chấp nhận, có ý nghĩa về mặt thống kê, góp phần chứng minh, mở rộng các giả thuyết trước đây và phù hợp với tình hình thực tế. Cụ thể, chất lượng eWOM, sự tin cậy eWOM, kiến thức trải nghiệm và sự quan tâm của người tiêu dùng là các yếu tố chính tác động đến sự chấp nhận eWOM. Từ đó, sự chấp nhận eWOM có ảnh hưởng đến ý định mua hàng trực tuyến thông qua thái độ đối với hành vi, chuẩn mực chủ quan và nhận thức kiểm soát hành vi. Nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp ứng dụng trong thực tiễn nhằm giúp các doanh nghiệp nâng cao ý định mua hàng trực tuyến của thế hệ Z. Hơn nữa, đề xuất ứng dụng khởi nghiệp Evisi Young và mở ra hướng nghiên cứu trong tương lai.

14 Lượng tử: Công nghệ của tương lai / Đoàn Đại Đình, Tạ Minh Tuấn, Trương Đình Dũng, Nguyễn Hữu Dương // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 61-63 .- 621

Bài viết khái quát về lịch sử phát triển, ứng dụng điển hình, tiềm năng cũng như những thách thức trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ này.

15 Tác động của Trí tuệ nhân tạo (AI) đối với hệ thống giáo dục toàn cầu và giáo dục Việt Nam / Lê Anh Vinh, Trần Mỹ Ngọc // .- 2024 .- Tập 20 - Số 05 .- Tr. 1-11 .- 621

Bài viết tìm hiểu lịch sử phát triển của AI trong quá trình cách mạng giáo dục, phân tích tác động của AI trong hệ thống giáo dục toàn cầu và giáo dục Việt Nam, từ đó đề xuất kiến nghị nhằm thúc đẩy quá trình xây dựng chính sách quản lí và sử dụng AI hiệu quả, nâng cao chất lượng dạy và học, từ đó rút ngắn khoảng cách giáo dục giữa các khu vực và các nước.

16 Phân tích dao động tự do tấm áp từ điện đồng nhất bằng phương pháp không lưới di chuyển Kriging / Nguyễn Thị Bích Liễu // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 217-223 .- 621

Phân tích dao động tự do của tấm đồng nhất chịu tương tác từ điện cơ (MEE) dựa trên lý thuyết biến dạng cắt bậc nhất hiệu chỉnh (RFSDT) sử dụng phương pháp không lưới với hàm nội suy di chuyển Kriging (MK) được đưa ra trong bài báo này.

17 Phân đoạn đám mây điểm LiDAR dựa trên đặc trưng điểm / Nguyễn Thị Hữu Phương // .- 2024 .- Số 10 (432) - Tháng 5 .- Tr. 45-47 .- 621

Bằng cách sử dụng các đặc trưng điểm LiDAR như độ cao, cường độ phản xạ, giá trị độ xám trong bài toán phân đoạn và phân loại các điểm trong đám mây điểm, ta có thể rút ra được những thông tin rất có giá trị phục vụ các ứng dụng như quản lý nước mặt, lập bản đồ đô thị, lập mô hình lũ lụt, phân loại bề mặt và các dự án kỹ thuật.

18 Nghiên cứu ứng dụng công nghệ khảo sát hành trình xe phục vụ tổ chức giao thông và xác định các điểm ùn tắc bằng công nghệ GPS / Vũ Đình Nguyên, Vũ Quang Huy // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 68-70 .- 621

Phân tích thực trạng về công nghệ khảo sát hành trình xe tự động bằng các thiết bị GPS phục vụ cho công tác quản lý, tổ chức giao thông và quy hoạch mạng lưới giao thông Hà Nội.

19 Một số kết quả tính toán độ cao bằng công nghệ định vị dẫn đường toàn cầu GPS/ GNSS dựa trên mô hình EIGEN-6C4 và EGM2008 / Đoàn Văn Chinh // .- 2024 .- Số 9 (431) - Tháng 5 .- Tr. 39-40 .- 621

Trình bày cách tính toán giá trị độ cao các điểm khống chế bằng công nghệ GPS/ GNSS dựa trên bộ phần mềm TBC 5.5 và các mô hình trọng trường Trái Đất EIGEN-6C4 và EGM2008.

20 Bán dẫn và trí tuệ nhân tạo: Cộng hưởng công nghệ cho phát triển / Nguyễn Minh Hải // .- 2024 .- Số 5 (782) .- Tr. 24-26 .- 621

Công nghiệp bán dẫn (semiconductor) và trí tuệ nhân tạo (AI) được xem là bộ đôi chìa khóa công nghệ cho tương lai tăng trưởng kinh tế toàn cầu. Hai ngành này là trọng tâm của quá trình đổi mới sáng tạo (ĐMST), chuyển đổi số và Cách mạng công nghiệp 4.0. Nhận thức được điều đó, Chính phủ Việt Nam đã đưa ra nhiều chiến lược và chính sách ưu đãi nhằm thu hút đầu tư, thúc đẩy sự phát triển của cả hai lĩnh vực nêu trên.