CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Công Nghệ Thông Tin

  • Duyệt theo:
151 Xây dựng phần mềm tích hợp công nghệ Web-GIS trong cảnh báo sớm nguồn nước mặt mùa cạn vào vùng Đồng bằng sông Cửu Long / Trần Đức Thiện, Phạm Thị Thu Huyền, Lưu Thị Hồng Linh // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 16 (390) .- Tr. 38-40 .- 004

Xây dựng bộ công cụ nhằm cảnh báo nguồn nước mặt mùa cạn vào vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cùng với đó tích hợp ứng dụng công nghệ Web-GIS cho phép hiển thị các thông tin cảnh báo gắn liền với bản đồ và tọa độ, giúp dễ dàng truy cập từ xa cũng như giúp người dùng nắm bắt được các thông tin cảnh báo một cách dễ dàng và nhanh nhất. Việc ứng dụng này hứa hẹn mở ra hướng nghiên cứu, quản lý nguồn tài nguyên nước một cách khoa học và phù hợp với thực tiễn nguồn nước chảy vào vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

152 Truyền thông quang và xu thế tương lai / Trương Đình Dũng, Nguyễn Đức Bình // Khoa học và công nghệ Việt Nam .- 2022 .- Số 6(759) .- Tr. 58-60 .- 004

Bài viết giới thiệu tổng quan về truyển thông quang và xu thế phát triển công nghệ trong tương lai. Truyền thông đóng vai trò quan trọng đặc biệt trong mạng truyền tải dữ liệu toàn cầu.

153 Internet cho tất cả mọi người / Lê Nguyên Hoàng // Thông tin và truyền thông .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 5-10 .- 004

Cùng với sự phát triển nhanh chóng, Internet toàn cầu cũng biến đổi, mở rộng, phân tán cả về hạ tầng kỹ thuật và mô hình quản trị, đồng thời tạo ra các thách thức về chính sách quản lý khiến các thực thể tham gia hoạt động Internet trong đó có các quốc gia phải thay đổi đáp ứng theo.

154 Chuyển đổi IPv6 phát triển hạ tầng số phục vụ Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số / Nguyễn Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị Oanh // .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 11-15 .- 004

Để đảm bảo hoạt động của mạng Internet, phát triển hạ tầng số, Internet vạn vật, nhiều quốc gia ban hành và thực hiện kế hoạch chuyển đổi Ipv6, trong đó có chuyển đổi Ipv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ kết nối Internet. Chuyển đổi Ipv6 là cơ hội để nhìn nhận, đánh giá, tái cấu trúc hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin của chính phủ điện tử theo hướng hiện đại, hướng tới chính phủ số.

155 Xu hướng & mô hình triển khai mạng 5G độc lập thuần Ipv6 / Nguyễn Văn Bình // .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 16-21 .- 004

Mạng di động 5G và giao thức mạng thế hệ mới IPv6 được xem là hai yếu tố chính làm thay đổi cục diện Internet hiện tại và trong tương lai. Điều này đồng nghĩa với các công nghệ và hệ thống cũ sẽ dần được thay thế. Chính vì vậy cần có sự đánh giá đúng về hiện trạng và những xu thế triển khai của hai yếu tố công nghệ này trên thế giới để xây dựng những giải pháp chuyển đổi phù hợp nhất.

156 Chuyển đổi số giáo dục Đại học: Xây dựng mô hình giáo dục Đại học số tại Việt Nam / Tô Hồng Nam // .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 42-49 .- 004

Giới thiệu về giáo dục Đại học số, sự cần thiết chuyển đổi xây dựng mô hình giáo dục Đại học số, thực trạng chuyến đổi số nước ta hiện nay, Đề xuất một số nội dung giải pháp chuyển đổi số giáo dục Đại học và xây dựng mô hình giáo dục Đại học số.

157 Cải cách thủ tục hành chính dịch vụ công cấp lý lịch tư pháp trực tuyến / // .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 59-65 .- 651

Trình bày hiện trạng cải cách thủ tục hành chính hướng đến Chính phủ số năm 2025. Mục tiêu của chuyển đổi số, xây dựng chính phủ điện tử, hướng đến chính phủ số, kinh tế số, xã hội số. Từ đó đề xuất những biện pháp khắc phục cái cách thủ tục hành chính sửa đổi luật và quy định không phù hợp.

158 Cần một không gian mới rộng hơn cho công nghiệp công nghệ số / // .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 66-73 .- 005

Trình bày hiện trạng cải cách thủ tục hành chính hướng đến Chính phủ số năm 2025. Mục tiêu của chuyển đổi số, xây dựng chính phủ điện tử, hướng đến chính phủ số, kinh tế số, xã hội số. Từ đó đề xuất những biện pháp khắc phục cái cách thủ tục hành chính sửa đổi luật và quy định không phù hợp. Bài viết tập trung nghiên cứu, giới thiệu về khuôn khổ thể chế mới để phát triển công nghiệp công nghệ số nói riêng và phát triển đất nước kinh tế - xã hội nói chung.

159 Scalable human knowledge about numeric time series variation and its role in improving forecasting results / Nguyen Duy Hieu, Nguyen Cat Ho, Pham Dinh Phong, Vu Nhu Lan, Pham Hoang Hiep // Tin học & Điều khiển học .- 2022 .- Số 2(38) .- Tr. 103-130 .- 003

The study follows the hedge algebras (HA-) approach to the time seriesforecasting problems, in which the linguistic time series forecasting model was, for the first time, proposed and examined in 2020. It can handle the declared forecasting L-variable word-set directlyand, hence, the terminology linguistic time-series (LTS) is used instead of the fuzzy time-series (FTS).Instead of utilizing a limited number of fuzzy sets, this study views the L-variable under considera-tion as to the numeric forecasting variable’s human linguistic counterpart. Hence, its word-domainbecomes potentially infinite to positively utilize the HA-approach formalism for increasing the LTSforecasting result exactness. Because the forecasting model proposed in this study can directly handleL-words, the LTS, constructed from the numeric time series and its L-relationship groups, consideredhuman knowledges of the given time-series variation helpful for the human-machine interface. Thestudy shows that the proposed formalism can more easily handle the LTS forecasting models andincrease their performance compared to the FTS forecasting models when the words’ number grows.

160 Modeling computational trust based on interaction experience and reputation with user interests in social network / Dinh Que Tran, Phương Thanh Pham // Tin học & Điều khiển học .- 2022 .- Số 2(38) .- Tr. 147-163 .- 003

This paper is to present a novel model of estimating trustworthiness of a trusteron a trustee based on experience trust and reputation trust from some community within the contextof user’s topic interests. Firstly, we construct a measure of experience topic-aware trust which isdefined as a function of degrees of interaction from a truster to some trustee and a degree of trustee’sinterests in topics. Secondly, we construct a measure of reliability degree of community on sometrustee by means of a function which is computed via degrees of reliability of truster on members ofthe community and similarity of these members with the trustee. Thirdly, we propose a compositionfunction for estimating an overal topic-aware trust based on experience topic-aware trust and thereputation topic-aware trust. Our experimental results show that the degree of experience topic-aware trust depends on interaction degree among truster and trustee more than on trustee’s interestdegree. They also indicate that the overall topic-aware trust estimation depends on reputation fromcommunity more than user’s own experience evaluation.