CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Công Nghệ Thông Tin

  • Duyệt theo:
151 Ứng dụng công nghệ thông tin và công nghệ số lĩnh vực Hải quan / Ngô Như An, Cao Huy Tài, Tào Thị Hải // Tài chính .- 2022 .- Số 786 .- Tr. 31-34 .- 004

Ứng dụng công nghệ thông tin và công nghệ số là một quá trình tất yếu, nhằm chuyển đổi căn bản, toàn diện hoạt động quản lý nhà nước về Hải quan trên môi trường số hiện đại, an ninh, an toàn. Thời gian qua ngành Hải quan đã tích cực chủ động ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số và tạo bước tiến quan trọng, giúp ngành Hải quan khắc phục được những tồn tại, hạn chế trong quản lý nhà nước về Hải quan. Đây cũng là tiền đề quan trọng để ngành Hải quan tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và công nghệ số trong thời gian tới.

152 Chuyển đổi số trong quản lý đô thị thông minh tại Việt Nam / Lưu Quốc Khánh // .- 2022 .- Số 785 .- Tr. 30-33 .- 004

Để phát triển và hình thành những đô thị thông minh trước hết phải thực hiện chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện trong các linh vực trong đó cần chú trọng hàng đầu đến chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện trong các lĩnh vực trong đó cần chú trọng hàng đầu chuyển đổi số trong quản lý đô thị. Tuy nhiên đánh giá khách quan cho thấy đến nay hệ thống hạ tầng đô thị còn thiếu đồng bộ, liên kết yếu chưa hình thành được hệ thống hạ tầng khung thống nhất và đồng bộ liên kết giữa các vùng.

153 Bảo mật dịch vụ họp trực tuyến theo mô hình SFU trên nền WebRTC (Phần I) / Phạm Văn Lực, Phạm Đức Hùng, Trần Đức Long // An toàn Thông tin .- 2021 .- Số 4(062) .- Tr. 23-27 .- 004

Bài viết sẽ giới thiệu về những công nghệ lõi trong SFU, cũng như các giải pháp bảo mật dữ liệu truyền thông cho mô hình SFU. Qua đó, chúng ta có thể xây dựng riêng một hệ thống hội nghị truyền hình có bảo mật dựa trên mô hình SFU. Bài viết được tổ chức thành hai phần: Phần I sẽ giới thiệu những công nghệ lõi sử dụng trong mô hình họp trực tuyến SFU. Phần II sẽ trình bày về thuật toán kiểm soát tắc nghẽn GCC và vấn đề bảo mật dữ liệu trong mô hình họp trực tuyến SFU.

154 Hệ mật AEGIS và thực thi hệ mật trên thẻ thông minh / Nguyễn Như Chiến, Lê Hải Hường // An toàn Thông tin .- 2021 .- Số 4(062) .- Tr. 33-36 .- 005

Hệ mật AEGIS được đề xuất bởi hai nhà nghiên cứu Hongjun Wu và Bart Preneel. Hệ mật AEGIS có thể được sử dụng cho bảo mật dữ liệu giao tiếp ở tầng mạng do khả năng bảo mật các gói tin mà không mã hóa tiêu đề của chúng. Hệ mật có xác thực AEGIS là một trong hai hệ mật được đánh giá cao nhất trong cuộc thi CAESAR[1] diễn ra trên toàn thế giới từ năm 2012 – 2019. Ngoài các ưu điểm của hệ mật đã được đánh giá trong cuộc thi thì hệ mật AEGIS cũng nổi bật về mặt thời gian thực thi trên thẻ thông minh so với các hệ mật khác như ACORN, ASCON, CLOC và MORUS [7][8]. Bài báo này sẽ giới thiệu hệ mật và cách triển khai hệ mật trên thẻ thông minh.

155 Khai thác các tập mục hữu ích cao dựa trên phương pháp tối ưu bầy đàn dùng Bitmap / Phạm Đức Thành // Khoa học (Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh) .- 2021 .- Số 6 .- Tr. 03-13 .- 005

Trong số các thuật toán tiến hóa trong tự nhiên được sử dụng để khai thác HUIs, thuật toán tối ưu bầy đàn (PSO) là phổ biến nhất. PSO khai thác HUI dựa trên sự chuyển đổi vị trí không ngừng theo hàm sigmoid cho vận tốc. Trong bài báo này, đề xuất một thuật toán HUIM dựa trên bộ PSO (S-PSO) được goi là HUIM-SPSO, trong đó chủ yếu xem xét các phần tử ở các vị trí có vận tốc lớn. Thực hiện mô hình hóa HUIM bằng S-PSO và giải thích HUIM-SPSO một cách chi tiết. Để phản ánh được sự đa dạng của các kết quả khai thác, đề xuất thước đo bit để chỉnh sửa khoảng cách. Kết quả thực nghiệm cho thấy thuật toán HUIM-SPSO hiệu quả và có thể khám phá nhiều HUI hơn với mức độ đa dạng cao.

156 Tăng tốc kết chuỗi con với độ đo xoắn thời gian động dựa vào sự hỗ trợ của GPU / Trường An Lâm, Tuấn Anh Dương // Khoa học (Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh) .- 2021 .- Số 6 .- Tr. 67-77 .- 005

Kết chuỗi con trên chuỗi thời gian là một trong những bài toán khai phá dữ liệu chuỗi thời gian quan trọng. Trong nghiên cứu này, sử dụng một giải thuật kết chuỗi con hữu hiệu, có tên EP-M, mà dựa vào độ đo xoắn thời gian động (dynamic time warping - DTW) và phân đoạn chuỗi thời gian. Do tính hiệu quả cao của độ đo DTW so với các độ đo khoảng cách khác, đã có nhiều nỗ lực trong cộng đồng nghiên cứu nhằm khắc phục tình trạng chi phí tính toán cao của độ đo DTW. Các kỹ thuật phần mềm để tăng tốc việc tính toán độ đo DTW trong khai phá chuỗi thời gian gồm có các kỹ thuật từ bỏ sớm, cắt tỉa dựa vào cận dưới và lập chỉ mục. Trong nghiên cứu này, thiết kế và đánh giá một giải pháp dựa vào phần cứng, đó là đơn vị xử lý đồ họa (Graphics Processing Unit -GPU) để tăng tốc giải thuật kết chuỗi con EP-M bằng cách song song hóa. Kết quả thực nghiệm trên một số bộ dữ liệu mẫu cho thấy tính hữu hiệu cao của phương pháp dựa vào GPU đề xuất cho công tác kết chuỗi con trên chuỗi thời gian.

157 Ứng dụng công cụ Weka để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản Việt Nam / Thị Tuyết Như Nguyễn, San Đào Trần, Phát Cường Lý, Minh Đạt Phan, Tấn Anh Phong Phan, Hùng Đinh, Minh Dũng Phạm // Khoa học (Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh) .- 2021 .- Tr. 85-93 .- 005

Bài này trình bày ứng dụng weka để lựa chọn tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản việt nam giai đoạn 2015-2019. Từ kết quả ứng dụng WEKA, nhóm tác giả phân tích và luận bàn về độ tin cậy của kết quả ứng dụng, rút ra những nhận xét ưu và nhược điểm để làm bài học kinh nghiệm cho những ứng dụng WEKA tiếp sau.

158 Ứng dụng các kỹ thuật dự báo trong khai phá dữ liệu để quản lý cơ sở dữ liệu Thí sinh và giải pháp nâng cao hiệu quả tuyển sinh cho các cơ sở giáo dục đại học / Lê Thị Nguyên An // Khoa học Đại học Quảng Nam .- 2022 .- Số 23 .- Tr. 03-13 .- 005

Bài viết đưa ra cái nhìn tổng quan tình hình nghiên cứu và ứng dụng các kỹ thuật dự báo trong khai phá dữ liệu để quản lý cơ sở dữ liệu thí sinh và đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển sinh cho các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn.

159 Khảo sát phương pháp ẩn luật kết hợp trong dữ liệu giao dịch / Trần Minh Thái, Trần Anh Duy, Lê Thị Minh Nguyện // Khoa học (Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh) .- 2022 .- Số 7(No.1) .- Tr. 14-24 .- 005

Bài báo tập trung vào việc trình bày bài toán liên quan đến ẩn luật kết hợp. Bên cạnh đó, khảo sát các kỹ thuật ẩn luật kết hợp và so sánh các phương pháp đã được đề xuất nhằm làm rõ sự thay đổi hướng tiếp cận của các phương pháp ẩn luật. Cuối cùng, các phương pháp thực nghiệm cùng với các độ đo được sử dụng để so sánh hiệu quả của các thuật toán cũng được trình bày cụ thể trong bài báo.

160 Phân loại tế bào bạch cầu ác tính trên ảnh hiển vi / Lý Hồng Thiên Ân, Trần Dương Kha, Lê Minh Hưng, Trần Đình Toàn, Trần Văn Lang // Khoa học (Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh) .- 2022 .- Số 7(No.1) .- Tr. 25-30 .- 005

Vấn đề bí mật dữ liệu cá nhân trong lĩnh vực y tế dẫn đến sự khan hiếm dữ liệu huấn luyện; sự tương đồng về mặt hình thái giữa tế bào ung thư với các tế bào bình thường; đồng thời với sự mất cân bằng dữ liệu giữa các lớp càng làm tăng thêm sự phức tạp của bài toán. Bài báo này đưa ra giải pháp thực nghiệm sử dụng các mô hình về mạng neuron tích chập (CNN) và các hàm mất mát (loss function) có sẵn sử dụng tập dữ liệu C-NMC2019 của cuộc thi ISBI2019. Tập dữ liệu này bao gồm ảnh các của tế bào ung thư và của tế bào khỏe mạnh. Nghiên cứu này đề xuất một hàm mất mát đặt tên là Focal Hinge Loss (FHL) được cải tiến từ hai hàm mất mát Focal Loss và Hinge Loss, từ đó kết hợp hai mô hình CNN là DenseNet201, EfficientNetB2 để giải quyết vấn đề đặt ra. Kết quả thử nghiệm nhận được rất hiệu quả với F1 Score là 91.94%; đồng thời được xếp top 5 trên bảng xếp hạng của cuộc thi ISBI2019.