CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Công Nghệ Thông Tin
141 Cơ sở dữ liệu đất đai, nhà ở đầy đủ sẽ thúc đẩy tính minh bạch, an toàn của các giao dịch / Trần Kim Chung // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 21 (395) .- Tr. 14-15 .- 004
Trình bày các vấn đề về: Cơ sở dữ liệu đất đai mang tính cập nhật vẫn là yếu tố then chốt để giải quyết vấn đề; Hoàn chỉnh dữ liệu đất đai giúp thị trường bất động sản minh bạch hơn.
142 Những vấn đề đặt ra đối với việc sử dụng mạng xã hội ở nước ta hiện nay / Trần Thị Tú Quyên // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 21 (395) .- Tr. 27-28 .- 004
Đánh giá tác động của mạng xã hội, đề xuất các giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng mạng xã hội trong tuyên truyền chính trị, góp phần ngăn chặn các quan điểm sai trái, thù địch.
143 Ứng dụng công nghệ thông tin và công nghệ số lĩnh vực Hải quan / Ngô Như An, Cao Huy Tài, Tào Thị Hải // Tài chính .- 2022 .- Số 786 .- Tr. 31-34 .- 004
Ứng dụng công nghệ thông tin và công nghệ số là một quá trình tất yếu, nhằm chuyển đổi căn bản, toàn diện hoạt động quản lý nhà nước về Hải quan trên môi trường số hiện đại, an ninh, an toàn. Thời gian qua ngành Hải quan đã tích cực chủ động ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số và tạo bước tiến quan trọng, giúp ngành Hải quan khắc phục được những tồn tại, hạn chế trong quản lý nhà nước về Hải quan. Đây cũng là tiền đề quan trọng để ngành Hải quan tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và công nghệ số trong thời gian tới.
144 Chuyển đổi số trong quản lý đô thị thông minh tại Việt Nam / Lưu Quốc Khánh // .- 2022 .- Số 785 .- Tr. 30-33 .- 004
Để phát triển và hình thành những đô thị thông minh trước hết phải thực hiện chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện trong các linh vực trong đó cần chú trọng hàng đầu đến chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện trong các lĩnh vực trong đó cần chú trọng hàng đầu chuyển đổi số trong quản lý đô thị. Tuy nhiên đánh giá khách quan cho thấy đến nay hệ thống hạ tầng đô thị còn thiếu đồng bộ, liên kết yếu chưa hình thành được hệ thống hạ tầng khung thống nhất và đồng bộ liên kết giữa các vùng.
145 Bảo mật dịch vụ họp trực tuyến theo mô hình SFU trên nền WebRTC (Phần I) / Phạm Văn Lực, Phạm Đức Hùng, Trần Đức Long // An toàn Thông tin .- 2021 .- Số 4(062) .- Tr. 23-27 .- 004
Bài viết sẽ giới thiệu về những công nghệ lõi trong SFU, cũng như các giải pháp bảo mật dữ liệu truyền thông cho mô hình SFU. Qua đó, chúng ta có thể xây dựng riêng một hệ thống hội nghị truyền hình có bảo mật dựa trên mô hình SFU. Bài viết được tổ chức thành hai phần: Phần I sẽ giới thiệu những công nghệ lõi sử dụng trong mô hình họp trực tuyến SFU. Phần II sẽ trình bày về thuật toán kiểm soát tắc nghẽn GCC và vấn đề bảo mật dữ liệu trong mô hình họp trực tuyến SFU.
146 Hệ mật AEGIS và thực thi hệ mật trên thẻ thông minh / Nguyễn Như Chiến, Lê Hải Hường // An toàn Thông tin .- 2021 .- Số 4(062) .- Tr. 33-36 .- 005
Hệ mật AEGIS được đề xuất bởi hai nhà nghiên cứu Hongjun Wu và Bart Preneel. Hệ mật AEGIS có thể được sử dụng cho bảo mật dữ liệu giao tiếp ở tầng mạng do khả năng bảo mật các gói tin mà không mã hóa tiêu đề của chúng. Hệ mật có xác thực AEGIS là một trong hai hệ mật được đánh giá cao nhất trong cuộc thi CAESAR[1] diễn ra trên toàn thế giới từ năm 2012 – 2019. Ngoài các ưu điểm của hệ mật đã được đánh giá trong cuộc thi thì hệ mật AEGIS cũng nổi bật về mặt thời gian thực thi trên thẻ thông minh so với các hệ mật khác như ACORN, ASCON, CLOC và MORUS [7][8]. Bài báo này sẽ giới thiệu hệ mật và cách triển khai hệ mật trên thẻ thông minh.
147 Khai thác các tập mục hữu ích cao dựa trên phương pháp tối ưu bầy đàn dùng Bitmap / Phạm Đức Thành // Khoa học (Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh) .- 2021 .- Số 6 .- Tr. 03-13 .- 005
Trong số các thuật toán tiến hóa trong tự nhiên được sử dụng để khai thác HUIs, thuật toán tối ưu bầy đàn (PSO) là phổ biến nhất. PSO khai thác HUI dựa trên sự chuyển đổi vị trí không ngừng theo hàm sigmoid cho vận tốc. Trong bài báo này, đề xuất một thuật toán HUIM dựa trên bộ PSO (S-PSO) được goi là HUIM-SPSO, trong đó chủ yếu xem xét các phần tử ở các vị trí có vận tốc lớn. Thực hiện mô hình hóa HUIM bằng S-PSO và giải thích HUIM-SPSO một cách chi tiết. Để phản ánh được sự đa dạng của các kết quả khai thác, đề xuất thước đo bit để chỉnh sửa khoảng cách. Kết quả thực nghiệm cho thấy thuật toán HUIM-SPSO hiệu quả và có thể khám phá nhiều HUI hơn với mức độ đa dạng cao.
148 Tăng tốc kết chuỗi con với độ đo xoắn thời gian động dựa vào sự hỗ trợ của GPU / Trường An Lâm, Tuấn Anh Dương // Khoa học (Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh) .- 2021 .- Số 6 .- Tr. 67-77 .- 005
Kết chuỗi con trên chuỗi thời gian là một trong những bài toán khai phá dữ liệu chuỗi thời gian quan trọng. Trong nghiên cứu này, sử dụng một giải thuật kết chuỗi con hữu hiệu, có tên EP-M, mà dựa vào độ đo xoắn thời gian động (dynamic time warping - DTW) và phân đoạn chuỗi thời gian. Do tính hiệu quả cao của độ đo DTW so với các độ đo khoảng cách khác, đã có nhiều nỗ lực trong cộng đồng nghiên cứu nhằm khắc phục tình trạng chi phí tính toán cao của độ đo DTW. Các kỹ thuật phần mềm để tăng tốc việc tính toán độ đo DTW trong khai phá chuỗi thời gian gồm có các kỹ thuật từ bỏ sớm, cắt tỉa dựa vào cận dưới và lập chỉ mục. Trong nghiên cứu này, thiết kế và đánh giá một giải pháp dựa vào phần cứng, đó là đơn vị xử lý đồ họa (Graphics Processing Unit -GPU) để tăng tốc giải thuật kết chuỗi con EP-M bằng cách song song hóa. Kết quả thực nghiệm trên một số bộ dữ liệu mẫu cho thấy tính hữu hiệu cao của phương pháp dựa vào GPU đề xuất cho công tác kết chuỗi con trên chuỗi thời gian.
149 Ứng dụng công cụ Weka để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản Việt Nam / Thị Tuyết Như Nguyễn, San Đào Trần, Phát Cường Lý, Minh Đạt Phan, Tấn Anh Phong Phan, Hùng Đinh, Minh Dũng Phạm // Khoa học (Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh) .- 2021 .- Tr. 85-93 .- 005
Bài này trình bày ứng dụng weka để lựa chọn tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản việt nam giai đoạn 2015-2019. Từ kết quả ứng dụng WEKA, nhóm tác giả phân tích và luận bàn về độ tin cậy của kết quả ứng dụng, rút ra những nhận xét ưu và nhược điểm để làm bài học kinh nghiệm cho những ứng dụng WEKA tiếp sau.
150 Ứng dụng các kỹ thuật dự báo trong khai phá dữ liệu để quản lý cơ sở dữ liệu Thí sinh và giải pháp nâng cao hiệu quả tuyển sinh cho các cơ sở giáo dục đại học / Lê Thị Nguyên An // Khoa học Đại học Quảng Nam .- 2022 .- Số 23 .- Tr. 03-13 .- 005
Bài viết đưa ra cái nhìn tổng quan tình hình nghiên cứu và ứng dụng các kỹ thuật dự báo trong khai phá dữ liệu để quản lý cơ sở dữ liệu thí sinh và đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển sinh cho các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn.