CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
3331 Làm rõ bản chất nghiệp vụ phát sinh các khoản đầu tư tài chính ảnh hưởng tới việc hạch toán kế toán / Chúc Anh Tú // Kế toán, Số 77/2009 .- 2009 .- Tr. 47-48. .- 657
Bài viết phân tích và làm rõ những vấn đề: Bản chất các khoản đầu tư đã ảnh hưởng đến phương pháp hạch toán như thế nào? Việc chuyển đổi các khoản đầu tư.
3332 Bàn về tính chuyên nghiệp của Kiểm toán viên Nhà nước / TKT // Kiểm toán, Số 4 (101)/2009 .- 2009 .- Tr. 24-28. .- 657
Sự cần thiết của tính chuyên nghiệp trong kiểm toán nhà nước, những yếu tố để xây dựng phong cách làm việc chuyên nghiệp và xây dựng phong cách làm việc chuyên nghiệp của kiểm toán viên nhà nước.
3333 20 bước để xác định giá trị tài sản cố định vô hình / Phạm Quang Huy // Kiểm toán, Số 3/2009 .- 2009 .- Tr. 28 – 30,40 .- 657
Trình bày định nghĩa tài sản cố định vô hình là gì? Phân loại tài sản vô hình, vì sao phải định giá tài sản vô hình?. 20 bước định giá tài sản vô hình như: kiểm tra tính pháp lý của tài sản, xác định hoàn cảnh, thu thập thông tin liên quan, tập hợp từ đội ngũ chuyên viên đánh giá, nghiên cứu về tài sản vô hình và phạm vi của tài sản vô hình, làm việc với luật sư……
3334 Vận dụng kế toán quản trị để lập dự toán sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp / Chúc Anh Tú // Nghiên cứu khoa học kiểm toán, Số 16 tháng 2/2009 .- 2009 .- Tr. 33-36 .- 657
Trình bày vai trò của kế toán quản trị để lập dự toán sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp như: dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất, dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung, dự toán giá vốn hàng bán, dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, tiền mặt, dự toán báo cáo tài chính.
3335 Kinh nghiệm xây dựng hệ thống chuẩn mực kiểm toán hoạt động của một số cơ quan kiểm toán nhà nước tối cao / Đặng Thị Hoàng Liên // Nghiên cứu khoa học kiểm toán, Số 16 tháng 2/2009 .- 2009 .- Tr.59-64 .- 657
Trình bày kinh nghiệm xây dựng hệ thống chuẩn mực kiểm toán hoạt động của văn phòng trách nhiệm giải trình chính phủ Hoa Kỳ, kinh nghiệm của văn phòng tổng kiểm toán Canada, của tòa kiểm toán viên Châu Âu, của cơ quan kiểm toán nhà nước Phần Lan, của cơ quan kiểm toán tối cao Bangladesh.
3336 Mục tiêu và nội dung kiểm toán chủ yếu năm 2009 / // Kiểm toán, Số 2/2009 .- 2009 .- Tr. 15-22 .- 657
Giới thiệu mục tiêu và nội dung kiểm toán năm 2009 làm căn cứ xác định mục tiêu, nội dung kiểm toán cụ thể cho từng cuộc kiểm toán trong công văn số 22/KTNN – TH của Quốc Hội, Chính Phủ ban hành ngày 12/01/2009 nhằm thực hiện kế hoạch kiểm toán năm 2009 đạt hiệu quả cao, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tổng hợp kết quả kiểm toán năm.
3337 Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán chi ngân sách địa phương và giải pháp nâng cao chất lượng kiểm toán / Nguyễn Thị Hương // Kiểm toán, Số 2/2009 .- 2009 .- Tr. 25-29 .- 657
Trình bày một số nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động kiểm toán chi ngân sách địa phương và giải pháp nâng cao chất lượng kiểm toán chi ngân sách địa phương.
3338 Bàn về nội dung kiểm toán công tác đấu thầu trong kiểm toán dự án đầu tư xây dựng / Lưu Trường Khánh // Kiểm toán, Số 2/2009 .- 2009 .- Tr. 34-37 .- 657
Đề cập đến một số nội dung chủ yếu trong kiểm toán công tác đấu thầu khi kiểm toán tại các dự án đầu tư xây dựng công trình như: Kiểm tra điều kiện thực hiện đấu thầu, kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, công tác xét thầu, kiểm tra việc thương thảo, ký kết hợp đồng.
3339 Vận dụng các nguyên tắc của Basel để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính ngân hàng thương mại / Võ Thùy Linh // Kiểm toán, Số 2/2009 .- 2009 .- Tr. 48-49 .- 657
Trình bày những đặc điểm quan trọng trong việc vận dụng các nguyên tắc của Basel để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán độc lập báo cáo tài chính ngân hàng thương mại, từ đó làm giảm thời gian, chi phí và tăng tính hiệu quả cho cuộc kiểm toán báo cáo tài chính các ngân hàng.
3340 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng phương pháp tính giá trong kế toán / Nguyễn Thu Hoài // Kiểm toán, Số 1 (98)/2009 .- 2009 .- Tr. 44-46 .- 657
Trình bày các giả định về sự tồn tại của doanh nghiệp (mô hình kế toán), mức độ thận trọng – lạc quan của xu hướng xã hội, mục đích sử dụng của các đối tượng tính giá, yêu cầu – mục đích của đối tượng sử dụng thông tin kế toán (kế toán tài chính, kế toán quản trị). Trình bày cách tính giá gốc, giá trị hợp lí của tài sản, giá hiện hành, giá trị thực hiện, giá trị chiết khấu dòng tiền, giá trị bộ phận.