CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kế Toán

  • Duyệt theo:
3321 Vận dụng chuẩn mực kế toán số 10 trong hạch toán nghiệp vụ xuất nhập khẩu ủy thác / ThS. Nguyễn Hữu Phú, Hồ Thị Phi Yến // Kế toán, Số 78/2009 .- 2009 .- Tr. 41-44 .- 657

Bài viết đề cập đến một số điều chỉnh về hạch toán chênh lệch tỷ giá trong việc vận dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 (VAS 10) và thông tư 105/2003/TT-BTC trong các nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác.

3322 Bàn về các tiêu chí để đánh giá hiệu quả công tác kiểm toán nội bộ / ThS. Nguyễn Thị Hiên // Thị trường tài chính tiền tệ, Số 12/2009 .- 2009 .- Tr. 30-31 .- 332

Đưa ra ba nhóm các tiêu chí cơ bản để đánh giá hiệu quả công tác kiểm toán nội bộ trong các ngân hàng thương mại: các tiêu chí liên quan đến mô hình tổ chức, các tiêu chí liên quan đến nguồn nhân lực làm công tác kiểm toán nội bộ, các tiêu chí liên quan đến chất lượng của các cuộc kiểm toán.

3323 Kiểm toán hoạt động – công cụ nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư công / Nguyễn Đăng Hưng // Nghiên cứu khoa học kiểm toán, Số 19 tháng 05/2009 .- 2009 .- Tr. 32-34 .- 657

Đánh giá hiệu quả quản lý chi tiêu công của Việt Nam trong thời gian qua, những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng thất thoát, lãng phí, hiệu quả đầu tư thấp trong đầu tư công. Những công cụ kiểm toán hoạt động để nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư công (đối với công tác quản lý kinh tế vi mô và vĩ mô).

3324 Kiểm toán môi trường của Anh Quốc và bài học kinh nghiệm cho kiểm toán môi trường ở Việt Nam / TS. Phạm Đức Hiếu, Đặng Thị Hòa // Nghiên cứu khoa học kiểm toán, Số 19 tháng 5/2009 .- 2009 .- Tr. 58-62 .- 657

Tổng quan về kiểm toán môi trường, giới thiệu mô hình kiểm toán môi trường của Anh, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho kiểm toán môi trường tại Việt Nam.

3325 Ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp và vấn đề đặt ra với kế toán / Bùi Quang Hùng // Phát triển kinh tế, Số 224/2009 .- 2009 .- Tr. 55-60 .- 657

Công nghệ thông tin và những thay đổi trong mô hình kinh doanh như: liên kết bên trong doanh nghiệp, bên ngoài doanh nghiệp, những ảnh hưởng đến hoạt động kế toán: ảnh hưởng đến việc ghi nhận của kế toán, đến quá trình cung cấp thông tin; Ảnh hưởng đến hoạt động kiểm toán; Vai trò của kế toán trong môi trường ứng dụng công nghệ thông tin.

3326 Hệ thống chuẩn mực kế toán công quốc tế và quan điểm xây dựng hệ thống chuẩn mực kế toán công Việt Nam / PGS. TS. Đào Xuân Tiên // Kiểm toán, Số 5/2009 .- 2009 .- Tr.10-12 .- 657

Trao đổi một vài ý kiến về hệ thống chuẩn mực kế toán công quốc tế và quan điểm, nguyên tắc xây dựng hệ thống chuẩn mực kế toán công Việt Nam.

3327 Một số suy nghĩ về cách nghi chép nhật ký làm việc của kiểm toán viên / ThS. Bùi Thị Minh Ngọc // Kiểm toán, Số 5/2009 .- 2009 .- Tr. 20-22 .- 657

Trình bày nguyên tắc ghi chép và quản lý nhật ký kiểm toán viên, mục đích của việc ghi nhật ký kiểm toán viên, nguyên nhân của những tồn tại cần khắc phục.

3328 Kiểm soát chi phí hữu ích và chi phí không hữu ích – giải pháp định hướng chi phí và nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp Việt Nam / TS. Huỳnh Lợi // Kiểm toán, Số 5/2009 .- 2009 .- Tr. 23-26 .- 657

Trình bày một số giải pháp nhằm định hướng và xác lập công cụ phục vụ cho tiết kiệm và kiểm soát chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.

3329 Chuẩn mực kế toán nhà nước của Cộng hòa Pháp và những kinh nghiệm áp dụng khi xây dựng chuẩn mực kế toán công ở Việt Nam / ThS. Đào Thị Bích Hạnh // ThS. Đào Thị Bích Hạnh .- 2009 .- Tr. 44-48 .- 657

Giới thiệu về cơ sở xây dựng hệ thống chuẩn mực kế toán nhà nước tại Cộng hòa Pháp như: điều kiện ra đời, cơ sở xây dựng nội dung các chuẩn mực kế toán nhà nước tại Pháp. Kinh nghiệm có thể áp dụng khi xây dựng chuẩn mực kế toán công của Việt Nam.

3330 Hoàn thiện quy trình lập và ban hành kế hoạch kiểm toán năm góp phần nâng cao chất lượng kiểm toán của Kiểm toán nhà nước / Đặng Văn Hải // Kiểm toán, Số 5/2009 .- 2009 .- Tr. 52-55 .- 657

Trình bày về căn cứ lập kế hoạch kiểm toán năm, về tiêu chí lựa chọn nội dung kiểm toán, đơn vị được kiểm toán. Về trách nhiệm của các đơn vị tham mưu, của kiểm toán Trưởng kiểm toán nhà nước chuyên ngành và kiểm toán nhà nước khu vực. Về trình tự các bước lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm toán năm.