CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kế Toán

  • Duyệt theo:
2991 Thâm hụt tài khóa: thực trạng, tác động và khuyến nghị chính sách / TS. Phạm Thế Anh // Nghiên cứu kinh tế .- 2012 .- Số 10 (413)/2012 .- Tr. 3-13. .- 330

Phân tích thực trạng và những tác động tiêu cực của thâm hụt tài khóa mà Việt Nam đang và sẽ có thể gặp phải trong thời gian tới. Đồng thời, lồng ghép thảo luận những chính sách mà Chính phủ có thể lựa chọn nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế vĩ mô về tăng  trưởng, thất nghiệp, lạm phát và cán cân thanh toán.

2992 Ngành, lĩnh vực cần duy trì sở hữu nhà nước trong tầm nhìn chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 / Trần Tiến Cường // Nghiên cứu kinh tế .- 2012 .- Số 10 (413)/2012 .- Tr. 14-27. .- 330

Phân tích chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam về xây dựng kinh tế nhà nước, củng cố vị trí của doanh nghiệp nhà nước trong từng thời kỳ. Đặc biệt những quan điểm mới về vị trí kinh tế nhà nước và doanh nghiệp nhà nước trong tầm nhìn chiến lược, phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 được làm rõ.

2993 Thực thi cam kết WTO của Việt Nam về sở hữu trí tuệ sau 5 năm gia nhập / TS. Nguyễn Chiến Thắng, ThS. Trần Huy Phương // Nghiên cứu kinh tế .- 2012 .- Số 10 (413)/2012 .- Tr. 28-37. .- 330

Xây dựng hệ thống bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tuân thủ đầy đủ các quy định của Hiệp định về các khía cạnh liên quan thương mại của quyền sỡ hữu trí tuệ (Hiệp định TRIPS) là một trong các vấn đề mà Việt Nam cam kết thực hiện ngay khi gia nhập WTO. Bài viết này đánh giá những điều chỉnh pháp lý quan trọng về sở hữu trí tuệ Việt Nam đã thực hiện trong 5 năm sau gia nhập WTO (2007-2011), đối chiếu so sánh với cam kết gia nhập, rà soát việc thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên thực tế; trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện chính sách về sỡ hữu trí tuệ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế trong bối cảnh hội nhập.

2994 Chính sách phát triển cụm liên kết ngành và cơ cấu lại nền kinh tế ở Việt Nam / Phạm Thị Thanh Hồng, Nguyễn Bình Giang // Nghiên cứu kinh tế .- 2012 .- Số 10 (413)/2012 .- Tr. 38-45. .- 330

Đánh giá chính sách phát triển cụm liên kết ngành ở Việt Nam: cho tới nay, Việt Nam vẫn chưa có chính sách phát triển cụm liên kết ngành thực sự. Đánh giá chung của JETRO về cơ sở hạ tầng cứng của Việt Nam là chưa đủ để phát triển các cụm liên kết ngành. Trên cơ sở đó, tác giả nêu một số kiến nghị là Việt Nam cần có chính sách phát triển cụm liên kết ngành trong chương trình cơ cấu lại nền kinh tế, như: cơ cấu lại các cùng lãnh thổ; quy hoạch phát triển các khu công nghiệp; quy hoạch giao thông vận tải gắn với quy hoạch vùng lãnh thổ; nâng cao năng lực về mặt cơ sở hạ tầng, thể chế, điều kiện sống; xây dựng chương trình hoặc sách trắng phát triển cụm liên ngành.

2995 “Sai lệch kép” và khủng hoảng ngân hàng / TS. Nguyễn Hồng Yến // Nghiên cứu kinh tế .- 2012 .- Số 10 (413)/2012 .- Tr. 46-54. .- 332.12

Phân tích và giới thiệu mô hình nghiên cứu thực nghiệm của Iva Krasteva Petrova vào năm 2004 cho các nền kinh tế mới nổi và các nước đang phát triển nhằm làm rõ về sự sai lệch cơ cấu tiền tệ dẫn tới khủng hoảng ngân hàng; đồng thời vận dụng kiểm chứng cho trường hợp phát triển lĩnh vực tài chính – tiền tệ ngân hàng ở Việt Nam và đưa ra những cảnh báo.

2996 Kiểm soát nội bộ của các doanh nghiệp nhà nước / PGS. TS. Trần Việt Lâm // Kinh tế & phát triển .- 2012 .- Số 185/2012 .- Tr. 50-55. .- 657

Phần đầu bài báo trình bày những khái niệm cơ bản về kiểm soát nội bộ. Phần tiếp theo phân tích thực trạng kiểm soát nội bộ của các doanh nghiệp nhà nước hiện nay. Phần cuối đề xuất những giải pháp nhằm góp phần xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ của các doanh nghiệp nhà nước.

2997 Phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh nhằm thu hút các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Nhật Bản vào phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam / TS. Phạm Thị Huyền // Kinh tế & phát triển .- 2012 .- Số 185/2012 .- Tr. 56-62. .- 330

Phân tích nhu cầu của các SMEs Nhật Bản, làm cơ sở đề xuất với các địa phương, các khu công nghiệp của Việt Nam thiết kế một hệ thống dịch vụ hỗ trợ nhằm thu hút họ vào, cùng phát triển một nền công nghiệp bền vững trên nền tảng công nghiệp hỗ trợ phát triển.

2998 Cơ sở lý thuyết của kỹ thuật chọn mẫu thống kê theo đơn vị tiền tệ sử dụng trong kiểm toán báo cáo tài chính / TS. Đoàn Ngọc Trai // Kế toán và kiểm toán .- 2012 .- Số tháng 11/2012 .- Tr. 5-7. .- 657

Đối với các kiểm toán viên độc lập, việc sử dụng kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán báo cáo tài chính là hết sức cần thiết, kể cả chọn mẫu thống kê và phi thống kê. Tuy nhiên, việc thiếu một tài liệu hướng dẫn về mặt lý thuyết đã khiến họ gặp khó khăn khi vận dụng kỹ thuật chọn mẫu trong các chương trình kiểm toán do các công ty kiểm toán lớn trên thế giới xây dựng. Cần chỉ ra cơ sở lý thuyết của kỹ thuật chọn mẫu thống kê, đặc biệt là kỹ thuật chọn mẫu thống kê theo đơn vị tiền tệ đang được các công ty kiểm toán độc lập sử dụng rộng rãi.

2999 Tìm hiểu nội dung của quá trình tiêu chuẩn hóa quốc tế áp dụng từ năm 2012 đối với kế toán công trong việc trình bày báo cáo tài chính và nhu cầu của người sử dụng thông tin / PGS. TS. Mai Thị Hoàng Minh, ThS. Phạm Quang Huy // Kế toán & kiểm toán .- 2012 .- Số tháng 11/2012 .- Tr. 12-13, 29. .- 657

Phân tích những nội dung cơ bản của quy trình tiêu chuẩn hóa quốc tế đối với chuẩn mực kế toán trong quá trình lập báo cáo tài chính theo mục đích chung và được áp dụng từ năm 2012 trong kế toán công đối với việc trình bày thông tin trên báo cáo tài chính và quá trình cung cấp cho người sử dụng theo định hướng mới.