CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kế Toán

  • Duyệt theo:
2981 Xử lý kế toán gắn với việc quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Australia / TS. Phan Thị Anh Đào, Nguyễn Thị Thanh Mai // Kế toán & kiểm toán .- 2012 .- Số tháng 10/2012 .- Tr. 23-25 .- 657

Để quản lý tốt thuế thu nhập doanh nghiệp cần thừa nhận vai trò quan trọng của việc kế toán thuế. Bài viết giới thiệu về hệ thống quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Australia.

2982 Các nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán áp dụng trong các doanh nghiệp ở Việt Nam / ThS. Nguyễn Thị Bình Yến // .- 2012 .- Số tháng 11/2012 .- Tr. 24-25, 37. .- 657

Việc xây dựng một hệ thống tài khoản kế toán thống nhất áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ở Việt Nam là một nội dung quan trọng trong quá trình hoàn thiện hệ thống kế toán Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho người làm công tác kế toán cũng như các cơ quan hữu quan và các cơ sở đào tạo kế toán; đồng thời, góp phần thúc đẩy quá trình hội nhập của nền kinh tế. Đây là một đòi hỏi có tính thời sự, cấp bách, cần thiết hiện nay.

2983 Bàn về một số nội dung kế toán hàng tồn kho tại các doanh nghiệp ở Việt Nam / Lê Chi // Kế toán & kiểm toán .- 2012 .- Số tháng 7/2012 .- Tr. 30-31. .- 657

Bàn về một số nội dung kế toán hàng tồn kho tại các doanh nghiệp ở Việt Nam như: kế toán hao hụt, kế toán khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, kế toán trường hợp mua hàng được hưởng khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá.

2984 Thâm hụt tài khóa: thực trạng, tác động và khuyến nghị chính sách / TS. Phạm Thế Anh // Nghiên cứu kinh tế .- 2012 .- Số 10 (413)/2012 .- Tr. 3-13. .- 330

Phân tích thực trạng và những tác động tiêu cực của thâm hụt tài khóa mà Việt Nam đang và sẽ có thể gặp phải trong thời gian tới. Đồng thời, lồng ghép thảo luận những chính sách mà Chính phủ có thể lựa chọn nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế vĩ mô về tăng  trưởng, thất nghiệp, lạm phát và cán cân thanh toán.

2985 Ngành, lĩnh vực cần duy trì sở hữu nhà nước trong tầm nhìn chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 / Trần Tiến Cường // Nghiên cứu kinh tế .- 2012 .- Số 10 (413)/2012 .- Tr. 14-27. .- 330

Phân tích chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam về xây dựng kinh tế nhà nước, củng cố vị trí của doanh nghiệp nhà nước trong từng thời kỳ. Đặc biệt những quan điểm mới về vị trí kinh tế nhà nước và doanh nghiệp nhà nước trong tầm nhìn chiến lược, phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 được làm rõ.

2986 Thực thi cam kết WTO của Việt Nam về sở hữu trí tuệ sau 5 năm gia nhập / TS. Nguyễn Chiến Thắng, ThS. Trần Huy Phương // Nghiên cứu kinh tế .- 2012 .- Số 10 (413)/2012 .- Tr. 28-37. .- 330

Xây dựng hệ thống bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tuân thủ đầy đủ các quy định của Hiệp định về các khía cạnh liên quan thương mại của quyền sỡ hữu trí tuệ (Hiệp định TRIPS) là một trong các vấn đề mà Việt Nam cam kết thực hiện ngay khi gia nhập WTO. Bài viết này đánh giá những điều chỉnh pháp lý quan trọng về sở hữu trí tuệ Việt Nam đã thực hiện trong 5 năm sau gia nhập WTO (2007-2011), đối chiếu so sánh với cam kết gia nhập, rà soát việc thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên thực tế; trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện chính sách về sỡ hữu trí tuệ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế trong bối cảnh hội nhập.

2987 Chính sách phát triển cụm liên kết ngành và cơ cấu lại nền kinh tế ở Việt Nam / Phạm Thị Thanh Hồng, Nguyễn Bình Giang // Nghiên cứu kinh tế .- 2012 .- Số 10 (413)/2012 .- Tr. 38-45. .- 330

Đánh giá chính sách phát triển cụm liên kết ngành ở Việt Nam: cho tới nay, Việt Nam vẫn chưa có chính sách phát triển cụm liên kết ngành thực sự. Đánh giá chung của JETRO về cơ sở hạ tầng cứng của Việt Nam là chưa đủ để phát triển các cụm liên kết ngành. Trên cơ sở đó, tác giả nêu một số kiến nghị là Việt Nam cần có chính sách phát triển cụm liên kết ngành trong chương trình cơ cấu lại nền kinh tế, như: cơ cấu lại các cùng lãnh thổ; quy hoạch phát triển các khu công nghiệp; quy hoạch giao thông vận tải gắn với quy hoạch vùng lãnh thổ; nâng cao năng lực về mặt cơ sở hạ tầng, thể chế, điều kiện sống; xây dựng chương trình hoặc sách trắng phát triển cụm liên ngành.

2988 “Sai lệch kép” và khủng hoảng ngân hàng / TS. Nguyễn Hồng Yến // Nghiên cứu kinh tế .- 2012 .- Số 10 (413)/2012 .- Tr. 46-54. .- 332.12

Phân tích và giới thiệu mô hình nghiên cứu thực nghiệm của Iva Krasteva Petrova vào năm 2004 cho các nền kinh tế mới nổi và các nước đang phát triển nhằm làm rõ về sự sai lệch cơ cấu tiền tệ dẫn tới khủng hoảng ngân hàng; đồng thời vận dụng kiểm chứng cho trường hợp phát triển lĩnh vực tài chính – tiền tệ ngân hàng ở Việt Nam và đưa ra những cảnh báo.

2989 Kiểm soát nội bộ của các doanh nghiệp nhà nước / PGS. TS. Trần Việt Lâm // Kinh tế & phát triển .- 2012 .- Số 185/2012 .- Tr. 50-55. .- 657

Phần đầu bài báo trình bày những khái niệm cơ bản về kiểm soát nội bộ. Phần tiếp theo phân tích thực trạng kiểm soát nội bộ của các doanh nghiệp nhà nước hiện nay. Phần cuối đề xuất những giải pháp nhằm góp phần xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ của các doanh nghiệp nhà nước.

2990 Phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh nhằm thu hút các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Nhật Bản vào phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam / TS. Phạm Thị Huyền // Kinh tế & phát triển .- 2012 .- Số 185/2012 .- Tr. 56-62. .- 330

Phân tích nhu cầu của các SMEs Nhật Bản, làm cơ sở đề xuất với các địa phương, các khu công nghiệp của Việt Nam thiết kế một hệ thống dịch vụ hỗ trợ nhằm thu hút họ vào, cùng phát triển một nền công nghiệp bền vững trên nền tảng công nghiệp hỗ trợ phát triển.