CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
2631 Kế toán hàng tồn kho: Những thay đổi doanh nghiệp cần biết / ThS. Kiều Thị Tuấn // Tài chính .- 2016 .- Số 633 tháng 5 .- Tr. 41-42 .- 657.42
Đề cập đến sự khác biệt giữa VAS 02 và IAS 02 về hàng tồn kho và sự thay đổi về kế toán hàng tồn kho trong thông tư 200/2014/TT-BTC.
2632 Đặc điểm sản xuất, kinh doanh dịch vụ cấp nước và những tác động đến kế toán quản trị / ThS. Nguyễn Phương Ngọc // Tài chính .- 2016 .- Số 633 tháng 5 .- Tr. 43-44 .- 657.6
Đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh dịch vụ; Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cấp nước; Những tác động đến công tác kế toán quản trị.
2633 Vấn đề kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho của doanh nghiệp / TS. Cao Hồng Hạnh // Tài chính .- 2016 .- Số 633 tháng 5 .- Tr.45-46 .- 657.42
Trình bày các lỗi thường gặp đối với hàng tồn kho và cải thiện hoạt động kiểm soát nội bộ đối với với hàng tồn kho hiệu quả.
2634 Kinh nghiệm quốc tế và một số đề xuất phân bổ ngân sách cho các khu công nghệ cao quốc gia trong thời gian tới / Nguyễn Minh Ngọc // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 227 tháng 5 .- Tr. 82-88. .- 657
Kinh nghiệm quốc tế về phân bổ ngân sách nhà nước cho các khu công nghệ cao và thực trạng phân bổ ngân sách nhà nước cho các khu công nghệ quốc gia ở Việt Nam gợi ý rằng trong thời gian tới nhà nước cần tăng cường tập trung chi ngân sách cho các khu công nghệ cao quốc gia để có đủ nguồn lực tăng tốc đầu tư và phát triển và đảm bảo nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước phù hợp với giai đoạn phát triển của từng khu công nghệ cao. Ngân sách nhà nước cho các khu công nghệ cao quốc gia cần được phẩn bổ theo các nhiệm vụ ngân sách, theo các kênh, đến các đối tượng tiếp nhận phù hợp với thực trạng phát triển trong chu kỳ phát triển của các khu công nghệ cao quốc gia.
2635 Xác định ngưỡng nợ công và trần nợ công của Việt Nam giai đoạn 2016- 2020 / Đào Văn Hùng // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 227 tháng 5 .- Tr. 1-10 .- 657
Nghiên cứu tập trung vào việc xác định phạm vi nợ công và trần nợ công của Việt Nam giai đoạn 2016 – 2020 thông qua những phân tích định lượng. Kết quả của tác giả cho thấy: Ngưỡng nợ công tối ưu của Việt Nam nằm trong khoảng 68-70% GDP. Nếu tính cộng trừ với cả biên độ với sai số 10% thì ngưỡng nợ tối ưu sẽ nằm trong khoảng 63-77%/GDP. Kết quả nghiên cứu này tương đối phù hợp với nghiên cứu của Caner & cộng sự (2010).
2636 Thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm mục đích quản lý rủi ro trong các doanh nghiệp và tổ chức ở Việt Nam hiện nay / Ths. Nguyễn Thanh Thủy // Kế toán & kiểm toán .- 2016 .- Số 4(151) tháng 4 .- Tr. 51-52. .- 657
Trình bày 3 nội dung chính: Tính hiệu quả và hiệu năng của quá trình hoạt động; Mức độ tin cậy của báo cáo tài chính; Tính tuân thủ các quy định và luật pháp hiện hành.
2638 Về ghi nhận doanh thu hàng khuyến mại / Hà Thị Anh Tuyết // Kế toán & kiểm toán .- 2016 .- Số 4(151) tháng 4 .- Tr. 58-60. .- 657
Bài viết trao đổi một số vấn đề về ghi nhận doanh thu hàng khuyến mại thường gặp tại các doanh nghiệp hiện nay.
2639 Về kế toán hoạt động đầu tư kinh doanh bất động sản / Ths. Nguyễn Trung Thị Châm // Kế toán & kiểm toán .- 2016 .- Số 4(151) tháng 4 .- Tr. 61-62. .- 657
Trao đổi một số điểm mới về kế toán hoạt động đầu tư kinh doanh bất động sản.
2640 Xếp hạng thị trường chứng khoán và giải pháp nâng hạng thị trường chứng khoán Việt Nam / // Chứng khoán Việt Nam .- 2016 .- Số 211 tháng 5 .- Tr. 32-35. .- 332.64
Trình bày 2 phần: Xếp hạng thị trường chứng khoán và giải pháp nâng hạng thị trường chứng khoán Việt Nam.