CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
2181 Áp dụng IFRS cho SMEs tại Việt Nam những vấn đề quan tâm / TS. Hồ Xuân Thủy // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 176 tháng 5 .- Tr. 12-16 .- 657
Bài viết tổng kết những đặc điểm nổi bật của IFRS for SMEs so với IFRS, thách thức cũng như cơ hội và tình hình áp dụng IFRS for SMEs trên thế giưới. Đồng thời, so sánh các khác biệt cơ bản của IFRS for SMEs và chuẩn mực kế toán Việt Nam (VÁ) áp dụng cho SMEs. Trên cơ sở đó, đề xuất những gợi ý chính sách thúc đẩy áp dụng IFRS cho SMEs ở Việt Nam, nhằm hỗ trợ SMEs trong quá trình hội tụ với kế toán quốc tế.
2182 Đánh giá mức độ công bố bắt buộc thông tin phi tài chính của các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam / PGS.TS. Hà Xuân Thạch, ThS. Dương Hoàng Ngọc Khuê // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 176 tháng 5 .- Tr. 17-21 .- 657
Đánh giá mức độ công bố bắt buộc thông tin phi tài chính của các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đã hàm ý môtj số chính sách nhằm tăng cường mức độ công bố thông tin phi tài chính của các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam trong thời gian tới.
2183 Hoàn thiện phương pháp phân bổ giá trị sản phẩm phần mềm lõi nhằm xác định giá phí của sản phẩm phền mềm / TS. Nguyễn Thị Diệu Thu, TS. Nguyễn Thị Kim Oanh // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 176 tháng 5 .- Tr. 26-28 .- 657
Sản phẩm phần mềm là loại sản phẩm mang tính sáng tạo và có thể coi như một sản phẩm vừa mang tính hữu hình, vừa mang tính vô hình. SPPM có khối lượng nhỏ gọn, SP dễ dàng vận chuyển, dễ bị sao chép, tuối thọ của SP phụ thuộc vào sự phát triển của ngành khoa học công nghệ.Bài viết đưa ra 5 điều kiện để ghi nhận một sản phẩm phần mềm lõi là tài sản cố định vô hình. Đối với những SPPM lõi được ghi nhận như một TSCDD vô hình thì doanh nghiệp nên trích khấu hao và ghi nhận vào giá vốn, ...
2184 Trách nhiệm của kiểm toán độc lập và gian lận ở ViệtNam / TS. Nguyễn Thị Mai Phương // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 176 tháng 5 .- Tr. 29-32,35 .- 657
Áp dụng phân tích định tính và tập trung vào phương pháp so sánh, bằng cách trình bày sự tương đồng giữa kiểm toán độc lập và gian lận; trao đổi một số kết luận cũng như giải pháp, nhằm giải thích các tình huống, cũng như giới hạn và đặc điểm của kiểm toán độc lập đối với việc nhận diện gian lận trên báo cáo tài chính.
2185 Cơ sở lý thuyết về công bố thông tin bộ phận của doanh nghiệp / ThS. Đàm Thị Kim Oanh // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 176 tháng 5 .- Tr. 33-35 .- 657
Trình bày về nền tảng lý thuyết được sử dụng trong nghiên cứu nhằm giải thích mức độ sẵn sàng công bố thông tin bộ phận của các doanh nghiệp.
2186 Kế toán lĩnh vực trồng trọt : khác biệt giữa kế toán Việt nam và kế toán quốc tế / ThS. Hoàng Thụy Diệu Linh // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 176 tháng 5 .- Tr. 38-40 .- 657
Bài viết tổng hợp các khái niệm và hướng dẫn Kế toán lĩnh vực trồng trọt của chuẩn mực kế toán quốc tế về nông nghiệp (NN), so sánh với các qui định và đưa ra các giải pháp phát triển kế toán hoạt động trồng trọt ở VN, đồng thời cũng đề cập đến các tranh luận còn tồn tại trong IAS về NN, để hướng tới các nghiên cứu tiếp theo.
2187 Ảnh hưởng của môi trường kiểm soát đến chất lượng giáo dục đại học ở các trường đại học ngoài công lập Việt Nam / NCS. ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 176 tháng 5 .- Tr. 41-46 .- 657.45 071
Trình bày các yếu tố ảnh hưởng của môi trường kiểm soát đến chất lượng giáo dục đại học ở các trường đại học ngoài công lập Việt Nam.
2188 Xây dựng cấu trúc kiểm soát nội bộ hiệu quả ở các đơn vị thuộc khu vực hành chính sự nghiệp / ThS. Nguyễn Thị Hoàng Lan, ThS. Lâm Thị Trúc Linh // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 176 tháng 5 .- Tr. 47-49 .- 657.9005
Xây dựng cấu trúc kiểm soát nội bộ hiệu quả ở các đơn vị thuộc khu vực công theo hướng dẫn của tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao; Xây dựng cấu trúc kiểm soát nội bộ hiệu quả ở các đơn vị thuộc khu vực hành chính sự nghiệp hiện nay.
2189 Về vai trò của hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam / ThS. Vũ Thị Thu Phương // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 176 tháng 5 .- Tr. 50-51,56 .- 657.9005
Trình bày hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí; Thực trạng hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam; các nhân tố ảnh hưởng tới việc tạo lập hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam.
2190 Các hướng nghiên cứu về sự kết hợp giữa kế toán quản trị với marketing xu thế mới của kế toán quản trị với tên gọi " Kế toán khách hàng" / ThS. Vũ Thị Thanh Huyền // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 176 tháng 5 .- Tr. 52-54 .- 657
Tổng quan tình hình nghiên cứu về marketing và kế toán quản trị trong doanh nghiệp; Sự giao thoa giữa marketing và kế toán quản trị trong phạm vi doanh nghiệp; Mối quan hệ giữa đo lường hoạt động marketing với kế toán quản trị.