CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kế Toán

  • Duyệt theo:
2071 Về mô hình giá trị hợp lý và thực trạng kế toán giá trị hợp lý ở Việt Nam / Đặng Thị Huế // Kế toán & kiểm toán (Điện tử) .- 2016 .- Số 6 .- Tr. 37-39 .- 657

Trình bày khái niệm giá trị hợp lý, cách xác định giá trị hợp lý, ưu điểm và hạn chế của mô hình giá trị hợp lý, thực trạng sử dụng giá trị hợp lý ở Việt Nam.

2074 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin tự nguyện trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp trên sàn UPCoM / Hà Xuân Thạch, Trịnh Thị Hợp // Công thương (Điện tử) .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 336-342 .- 657

Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin tự nguyện (CBTTTN) của các doanh nghiệp (DN) trên sàn UPCoM. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, khảo sát trên báo cáo thường niên (BCTN) của 135 DN trên sàn UPCoM năm 2015. Kết quả phân tích chỉ ra 4 nhân tố: (1) Quy mô DN; (2) Loại công ty kiểm toán; (3) Khả năng sinh lời; (4) Quyền sở hữu nước ngoài có ảnh hưởng đến mức độ CBTTTN của các DN trên sàn UPCoM. Tác giả cũng đưa ra các hàm ý chính sách nhằm nâng cao mức độ CBTTTN của các DN trên sàn UPCoM.

2075 Nhận diện gian lận báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp niêm yết ở Việt Nam / Nguyễn Tiến Hùng, Võ Hồng Đức // Công nghệ ngân hàng (Điện tử) .- 2017 .- Số 132 .- Tr. 58-72 .- 657

Cung cấp mô hình đo lường gian lận báo cáo tài chính dựa trên nền tảng lý thuyết Tam giác gian lận của Cressey (1953) được đề cập trong chuẩn mực kiểm toán VSA 240.

2076 Áp dụng giá trị hợp lý theo Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế số 13 (IFRS13) - Lợi ích, bất lợi và hàm ý cho kế toán Việt Nam / Nguyễn Ngọc Lan // Kế toán & kiểm toán (Điện tử) .- 2017 .- Số 3 .- Tr. 49-53 .- 657

: Trình bày những lợi ích, khó khăn và thách thức cũng như đề xuất quan điểm, nhằm áp dụng chuẩn mực kế toán về giá trị hợp lý ở Việt Nam.

2077 Ảnh hưởng của việc áp dụng IFRS 3 - Kế toán lợi thế thương mại đối với giá trị thị trường của doanh nghiệp / Trần Thị Kim Anh, Hoàng Hà Anh // Kế toán & kiểm toán (Điện tử) .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 9-12 .- 657

Tổng hợp quan điểm khác nhau trên thế giới về kế toán lợi thế thương mại trước và sau khi áp dụng IFRS 3, để thấy được bức tranh toàn cảnh về tài sản này sau hoạt động mua bán, sáp nhập donh nghiệp. Từ đó, nhóm tác giả gợi ý một số giải pháp cho Việt Nam, nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực của khấu hao lợi thế thương mại đến giá trị thị trường doanh nghiệp.

2078 Chuẩn mực báo cáo tài chính cho doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ: Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam / Hồ Xuân Thủy // Kế toán & kiểm toán (Điện tử) .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 17-21 .- 657

Khái quát hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính khác biệt cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) của một số quốc gia trên thế giới, nhằm tổng hợp bài học cho Việt Nam trong quá trình xây dựng chuẩn mực báo cáo tài chính phù hợp với SMEs, đáp ứng xu thế hội tụ kế toán quốc tế.

2079 Lý thuyết khung áp dụng trong các nghiên cứu công bố thông tin trong báo cáo tài chính / Nguyễn Hữu Cường // Kế toán & kiểm toán (Điện tử) .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 22-25 .- 657

Các lý thuyết được áp dụng trong các nghiên cứu trước đây trong lĩnh vực công bố thông tin. Trên cơ sở đó, đánh giá điểm chung của các lý thuyết này và từ đó đề xuất vận dụng lý thuyết kinh tế thông tin trong các nghiên cứu, đánh giá mức độ công bố thông tin trong các báo cáo tài chính.

2080 Vận dụng IFRS - Kinh nghiệm thế giới và giải pháp cho Việt Nam / Phạm Thị Minh Tuệ // Kế toán & kiểm toán (Điện tử) .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 26-29 .- 657

Đề cập đến mức độ vận dụng IFRS của các quốc gia trên thế giới, đồng thời nêu giải pháp vận dụng IFRS cho Việt Nam.