CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kế Toán

  • Duyệt theo:
1691 Thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm theo luật cạnh tranh năm 2018 / Lê Văn Tranh // Luật học .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 68 – 81 .- 340

Luật Cạnh tranh năm 2018 được ban hành trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đã và đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ hội nhập vào khu vực và thế giới. Luật này được kỳ vọng sẽ là một trong những công cụ hiệu quả góp phần điều tiết kinh tế và duy trì cạnh tranh cũng như hạn chế tối đa khuyết tật của thị trường. Bài viết phân tích các nhóm hành vi “thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm” theo Luật Cạnh tranh năm 2018. Theo đó, các nội dung chính bao gồm: Nhận diện thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm; kiểm soát thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm; quy định miễn trừ đối với thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm.

1692 Tạm hoãn xuất cảnh trong tố tụng hình sự Việt Nam / Lê Huỳnh Tấn Duy, Trần Thị Hà // Luật học .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 3 – 17 .- 340

Bên cạnh những điểm tiến bộ, quy định của pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam về biện pháp tạm hoãn xuất cảnh vẫn còn một số hạn chế như: Chưa xác định rõ tạm hoãn xuất cảnh có thể được áp dụng cùng với một biện pháp ngăn chặn khác hay không, tạm hoãn xuất cảnh trong trường hợp gia hạn thời hạn và tạm đình chỉ việc giải quyết nguồn tin về tội phạm; việc giới hạn thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn này cho cơ quan tiến hành tố tụng là chưa hợp lý; một số quy định trong Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 không đồng bộ với Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015. Bài viết phân tích những vấn đề liên quan đến biện pháp tạm hoãn xuất cảnh trong tố tụng hình sự bao gồm: Nhận thức chung và quy định của pháp luật, từ đó nêu ra một số giải pháp hoàn thiện pháp luật.

1693 Xây dựng và áp dụng chuẩn mực kế toán công tại Việt Nam / Nguyễn Thị Thu Hằng, Hoàng Thị Thuý // Tài chính - Kỳ 2 .- 2019 .- Số 711 .- Tr. 37 – 39 .- 657

Bài viết trao đổi về lợi ích cũng như các vấn đề đặt ra đối với việc áp dụng chuẩn mực kế toán công tại Việt Nam trong thời gian tới.

1694 Một số chỉ tiêu phân tích thể hiện dấu hiệu khả nghi khi đọc báo cáo tài chính / Dương Thị Thanh Hiền // Tài chính - Kỳ 2 .- 2019 .- Số 711 .- Tr. 40 – 42 .- 332.024

Tổng quát về tình hình tài chính, kết quả hoạt động và dòng tiền lưu chuyển sau mỗi kỳ hoạt động của doanh nghiệp

1695 Tăng cường khả năng tiếp cận vốn ngân hàng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP. Huế / Nguyễn Hồ Phương Thảo, Phạm Thị Hồng Quyên, Lê Hoàng Anh, Phạm Thị Thanh Xuân // Tài chính - Kỳ 2 .- 2019 .- Số 711 .- Tr. 62 – 65 .- 657.867

Nghiên cứu này được tiến hành nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định cho vay của ngân hàng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP. Huế trên góc độ ngân hàng cho vay. Kết quả nghiên cứu cũng góp phần lý giải các rào cản chính của các ngân hàng khi ra quyết định cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

1696 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận vốn vay của hộ nghèo tại huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh / Trần Huy Hoàng, Nguyễn Mai Thu Uyên // Tài chính - Kỳ 2 .- 2019 .- Số 711 .- Tr. 85 – 87 .- 332.3

Nghiên cứu tìm ra được các yếu tố có ảnh hưởng lớn đến khả năng tiếp cận vốn vay hộ nghèo. Nhóm tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay cho hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tại huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh.

1697 Ảnh hưởng của tài chính vi mô tới thu nhập của hộ nghèo ở các huyện miền núi tỉnh Thanh Hoá / Nguyễn Minh Ngọc // Tài chính .- 2019 .- Số 717 .- Tr. 98 – 100 .- 332.024

Phân tích tác động của tài chính vi mô đến thu nhập của các hộ nghèo ở các huyện miền núi, tỉnh Thanh hoá thông qua khảo sát 310 hộ nghèo có sử dụng dịch vụ tài chính vi mô tại các tổ chức tài chính vi mô chính thức và bán chính thức tỉnh Thanh Hoá.

1698 Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần / Võ Minh Long // .- 2019 .- Tr. 53 – 55 .- 332.024

Mục tiêu của nghiên cứu là xác định các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Kết quả hồi quy bằng FEM (ước lượng vững) cho thấy, quy mô ngân hàng, tỷ lệ chi phí trên doanh thu, tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản và tỷ lệ tiền gửi trên tiền cho vay đều có tác động lên hiệu quả hoạt động và có ý nghĩa thống kê cao. Đặc biệt, kết quả nghiên cứu cũng cho biết thêm: Chưa có đủ bằng chứng khoa học về mối quan hệ giữa tỷ lệ nợ quá hạn và hiệu quả hoạt động,

1699 Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay hộ nghèo của các tổ chức tín dụng tỉnh Thái Nguyên / Nguyễn Hữu Thu, Lê Thị Phương // .- 2019 .- Số 705 .- Tr. 59 – 61 .- 332.01

Bài viết đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng cho vay hộ nghèo của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu cho thấy, bên cạnh một số chỉ tiêu đã đạt được, vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục để nâng cao chất lượng tín dụng cho vay hộ nghèo của các tổ chức tín dụng trên địa bàn.

1700 Nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng vi mô tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh / Phạm Thị Thu Hiền // Tài chính - Kỳ 2 .- 2019 .- Số 705 .- Tr. 62 – 64 .- 332.04

Nghiên cứu này khái quát thực trạng cho vay và khả năng tiếp cận vốn của người nghèo tại chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh. Qua đó, tác giả đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại địa phương này thời gian tới.