CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
1341 Quản lý thuế đối với hoạt động kinh tế ban đêm : những khó khăn và giải pháp khắc phục / Lê Xuân Trường // Tài chính - Kỳ 1 .- 2021 .- Số 748 .- Tr.22 - 24 .- 657
Kinh tế ban đêm là loại kinh tế đặc thù gắn với các đô thị và trung tâm du lịch lớn. Bài viết phân tích những đặc điểm của kinh tế ban đêm và tác động của chúng đến hoạt động quản lý thuế; nhận diện tình hình phát triển kinh tế ban đêm ở Việt Nam thời gian qua và những vấn đề đặt ra cho quản lý thuế. Từ đó, tác giả đề xuất mọt số khuyến nghị và giải pháp Quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh ban đêm, nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế ban đêm theo định của Nhà nước.
1342 Quản lý thuế trong nền kinh tế số / Nguyễn Văn Thức // Tài chính - Kỳ 1 .- 2021 .- Số 748 .- Tr. 38 - 41 .- 657
Số hoá nền kinh tế tạo ra cơ hội phát triển vượt bậc cho nền kinh tế toàn cầu. Kinh tế số tạo ra những cách thức kinh doanh mới và tạo ra diện mạo mới cho toàn bộ nền kinh tế - xã hội. Kinh tế số cũng tạo ra những cơ hội và đặt ra những thách thức cho quản lý thuế. Quản lý thuế buộc phải thay đổi để thích ứng với điều kiện kinh tế số. bài viết này bàn về những vấn đề trọng tâm của cải cách thuế trong điều kiện kinh tế số.
1343 Hiệu quả áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP. HCM / Đào Tuyết Lan // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 149+150 .- Tr. 50-62 .- 658
Nghiên cứu đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả áp dụng chuẩn mực kế toán (CMKT) thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tại các doanh nghiệp trên địa bàn TPHCM thông qua phỏng vấn trực tiếp 255 đáp viên là các đối tượng khảo sát theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện bằng bảng câu hỏi chi tiết. Phương pháp phân tích độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích yếu tố khám phá EFA (Exploratory factor analysis) được sử dụng. Kết quả phân tích nhân tố xác định 30 biến quan sát dùng để đo lường 08 nhân tố gồm biến phụ thuộc là hiệu quả áp dụng CMKT thuế TNDN và 7 nhân tố tác động đến hiệu quả áp dụng CMKT thuế TNDN. Mặt khác, kết quả phân tích hồi quy cho thấy hiệu quả áp dụng CMKT thuế TNDN của các doanh nghiệp trên địa bàn TPHCM chịu tác động bởi 06 yếu tố theo thứ tự giảm dần bao gồm: trình độ nhân viên kế toán, hỗ trợ và tư vấn nghề nghiệp, quy mô các doanh nghiệp, hệ thống văn bản pháp luật kế toán thuế và chuẩn mực kế toán thuế, quan điểm và triết lý lãnh đạo của các doanh nghiệp và tuân thủ quy định kế toán thuế.
1344 Phương pháp tiếp cận kiểm toán nội bộ dựa trên rủi ro trong doanh nghiệp: nghiên cứu tại các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản Việt Nam / Vũ Thị Kim Anh // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 149+150 .- Tr. 93-103 .- 657
Cách thức tiếp cận của kiểm toán nói chung cũng như Kiểm toán nội bộ (KTNB) nói riêng đã đang dần thay đổi từ tiếp cận hệ thống, tuân thủ chuyển sang tiếp cận kiểm toán dựa trên rủi ro nhằm tăng thêm giá trị và hiệu quả cho các doanh nghiệp (DN). Thông qua phương pháp tiếp cận kiểm toán dựa trên rủi ro, KTNB luôn được xem là “tai mắt” của quản lý DN, giúp các nhà quản lý điều hành có thể kiểm soát hoạt động tốt hơn, quản lý rủi ro (QLRR) tốt hơn, nâng cao uy tín, thương hiệu, gia tăng niềm tin của các cổ đông, các nhà đầu tư, các đối tác, cơ quan chức năng về hệ thống quản trị của tổ chức. Vì vậy, mục đích của nghiên cứu này nhằm đánh giá khả năng áp dụng phương pháp tiếp cận kiểm toán dựa trên rủi ro trong KTNB tại các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản (DNKDBĐS) tại Việt Nam hiện nay và đề xuất một số khuyến nghị phù hợp để khuyến khích và định hướng cho việc áp dụng phương pháp tiếp cận kiểm toán dựa trên rủi ro trong KTNB.
1345 Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng tới thực hiện kế toán quản trị môi trường tại các doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Thị Hiên // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2020 .- Số 569 .- Tr.83 - 85. .- 657
Mục tiêu của bài viết là tổng hợp các kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới thực hiện kế toán quản trị môi trường. Dựa trên lược khảo từ các bài báo về chủ đề này, bài viết đã nhận diện xu hướng tác động của từng nhân tố như nhận thức sự hữu ích của EMA, áp lực cũng như rào cản từ các bên liên quan. Ngoài ra bài viết cũng đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo liên quan đến bối cảnh, các nhân tố mới như lợi ích nhóm và áp lực của sự thay đổi ảnh hưởng tới thực hiện kế toán quản trị môi trường trong doanh nghiệp. Nội dụng bài viết làm phong phú thêm tài liệu về dòng nghiên cứu có liên quan, là tài liệu tham khảo hữu ích cho các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý và nhà nghiên cứu.
1346 Tăng cường kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại công ty Cổ phần Khai khoáng Miền núi / Đỗ Thị Thuý Phương, Vũ Thị Thuý // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2020 .- Số 569 .- Tr.97 - 99 .- 657
Kiểm soát nội bội là một bộ phận quan trọng giúp nhà quản lý kiểmtra, giám sát được quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Trong đó, kiểm soát chu trình bán hàng - thu tiền là nội dung quan trọng của các nhà quản lý doanh nghiệp. Hoạt động bán hàng - thu tiền là hoạt động xảy ra thường xuyên và dễ xảy ra gian lận, sai xót. Việc xây dựng kiểm soát nội bộ hữu hiệu với chu trình bán hàng sẽ bảo đảm thu được tiền từ khách hàng, cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất lượng tốt ... từ đó nâng cao uy tín, hình ảnh và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
1347 Nhận diện hành vi thao túng lợi nhuận trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết thông qua kết quả kiểm toán / Lê Thị Thu Hà, Bùi Thị Thuỷ // Kinh tế & phát triển .- 2021 .- Số 285 .- Tr. 58-66 .- 658
Thao túng lợi nhuận là hành vi của nhà quản lý doanh nghiệp nhằm trình bày sai lệch thông tin lợi nhuận trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Một trong những cơ sở nhận diện hành vi thao túng lợi nhuận là ý kiến kiểm toán của kiểm toán viên độc lập đối với báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Căn cứ vào ý kiến kiểm toán và sự chênh lệch số liệu trên báo cáo tài chính trước và sau kiểm toán, người sử dụng thông tin có thể nhận biết hành vi thao túng lợi nhuận trên báo cáo tài chính. Nghiên cứu này quan sát thực tế nhằm nhận diện hành vi thao túng lợi nhuận trên báo cáo tài chính các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam trong thời kỳ từ năm 2015 đến năm 2019 dựa trên kết quả kiểm toán. Kết quả chỉ ra rằng có dấu hiệu của hành vi thao túng lợi nhuận trên các báo cáo tài chính nhận được ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần; và các báo cáo tài chính có chênh lệch số liệu trước và sau kiểm toán.
1348 Trí tuệ nhân tạo và nghề kế toán trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 / Hồ Thị Vân Anh, Phạm Tú Anh // Khoa học và Công nghệ (Trường Đại học Công Nghiệp Tp. Hồ Chí Minh) .- 2020 .- 46 .- Tr. 21-31 .- 657
Phát triển về Robot và trí tuệ nhân tạo AI. Áp dụng AI trong kinh doanh và kế toán. Thảo luận một số tác động và một số xu hướng có thể phát triển trong tương lai đối với nghề kế toán trong bối cảnh AI hiện nay.
1349 Những nhân tố tác động đến kế toán trong thời đại kỹ thuật số của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 / Cao Thị cẩm Vân, Lang Thị Minh Thảo // Khoa học và Công nghệ (Trường Đại học Công Nghiệp Tp. Hồ Chí Minh) .- 2020 .- 46 .- Tr. 46-61 .- 657
khái quát cấu trúc vận hành mới cho nền sản xuất dựa trên ứng dụng công nghệ cao, trí tuệ nhân tạo, điện toán đám mây. Nghiên cứu lý thuyết đánh giá thực trạng về nhân tố tác động đến lĩnh vực kế toán trong thời kỳ CMCN 4.0 và nhận diện những vấn đề đặt ra đối với kế toán Việt Nam trong bối cảnh hiện nay.
1350 Mối quan hệ giữa hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng và hiệu suất công việc của nhân viên: Nghiên cứu các doanh nghiệp ngành dịch vụ tại Tp. Hồ Chí Minh / Nguyễn Tấn Minh // Khoa học và Công nghệ (Trường Đại học Công Nghiệp Tp. Hồ Chí Minh) .- 2020 .- 46 .- Tr. 190-206 .- 658.3
Nghiên cứu mối quan hệ giữa hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng (EBA) và hiệu suất công việc của nhân viên. Mẫu nghiên cứu gồm 412 nhân viên đang làm việc ở các doanh nghiệp dịch vụ tại Tp. HCM. Mục tiêu nghiên cứu nâng cao thái độ hành vi của nhân viên , điều chỉnh thúc đẩy quá trình quản lý nguồn nhân lực của tổ chức





