CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
621 Nghiên cứu ảnh hưởng của một số tham số đến ứng xử của nền đắp trên nền đất yếu có sử dụng cọc bê tông cốt thép kết hợp vải địa kỹ thuật / Lương Nguyễn Hoàng Phương, Nguyễn Văn Linh, Bùi Thị Thu Vĩ // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 3 .- Tr. 19-25 .- 693

Giới thiệu một số mô hình dựa vào phương pháp phần tử hữu hạn được sử dụng để phân tích ứng xử của nền đắp trên nền đất yếu có sử dụng cọc bê tông cốt thép kết hợp vải địa kỹ thuật.

622 Các loại phụ gia cho bê tông nhựa cải tiến phù hợp áp dụng trong xây dựng mặt đường sân bay tại Việt Nam / ThS. Vũ Đình Nguyên, TS. Vũ Đức Sỹ // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 3 .- Tr. 31-36 .- 624

Trình bày tổng quan các phụ gia, phụ gia cải tiến trong bê tông nhựa nóng từ đó đưa ra đề xuất loại phụ gia cho bê tông nhựa phù hợp áp dụng trong xây dựng mặt đường sân bay tại Việt Nam.

623 Một số vấn đề về sự cố các công trình giao thông dưới tác động của biến đổi khí hậu trong điều kiện Việt Nam / PGS.TS. Hoàng Quốc Long, PGS. TS. Vũ Ngọc Quang, TS. Trần Thị Thu Trang // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 3 .- Tr. 45-50 .- 624

Đề cập đến một số vấn đề chính là biến đổi khí hậu tại Việt Nam và tác động đến xây dựng công trình giao thông. Đồng thời làm rõ những nguyên nhân sự cố công trình do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và đưa ra một số giải pháp nhằm giảm thiệt hại do sự cố công trình giao thông trong bối cảnh biến đổi khí hậu tại Việt Nam.

625 Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý trong xây dựng thành phố thông minh / ThS. Hoàng Minh Khang // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 2 .- Tr. 35-36 .- 711

Trình bày vai trò của GIS trong việc xây dựng đô thị thông minh và việc đổi mới sáng tạo trong xây dựng thành phố thông minh.

626 Tầm nhìn quy hoạch đô thị biển ứng phó với biến đổi khí hậu : kinh nghiệm quốc tế / ThS. KTS. Phạm Hoàng Phương // Xây dựng .- 2022 .- Số 2 .- Tr. 29-33 .- 624

Trình bày về tiềm năng và thách thức với biến đổi khí hậu của các đô thị biển; quy hoạch ứng phó với ngập lụt, nước biển dâng; quy hoạch đô thị biển thịnh vượng, bền vững; quy hoạch đô thị “xanh”.

627 Phân tích dự báo lợi ích và rủi ro đối với đô thị nếu chuyển đổi Condotel thành căn hộ chung cư / ThS. Nguyễn Thành Nguyên, PGS. TS. Nguyễn Anh Tuấn // Xây dựng .- 2022 .- Số 2 .- Tr. 54-59 .- 624

Phân tích, đánh giá 17 lợi ích và 24 rủi ro có thể xảy ra, trong đó có 2 lợi ích, 8 rủi ro các tác động mạnh đến đô thị và nhiều lĩnh vực trong xã hội nếu chuyển đổi Condotel thành căn hộ chung cư.

628 Nghiên cứu quan hệ giữa cường độ nén, kéo, uốn và Modul đàn hồi của bê tông siêu tính năng - UHPC / TS. Trần Bá Việt, KS. Lương Tiến Hùng // Xây dựng .- 2022 .- Số 2 .- Tr. 68-72 .- 693

Trình bày về quan hệ, các yếu tố ảnh hưởng đến việc quy đổi, đánh giá các chỉ tiêu cơ lý: cường độ nén, cường độ kéo trực tiếp, cường độ uốn 4 điểm, cường độ uốn 3 điểm và modul đàn hồi của bê tông siêu tính năng - UHPC.

629 Vận tốc biến dạng lún của sét bão hòa do cố kết và từ biến từ kết quả thí nghiệm nén cố kết / ThS. NCS. Lâm Ngọc Quí, PGS. TS. Bùi Trường Sơn // Xây dựng .- 2022 .- Số 2 .- Tr. 78-82 .- 624

Từ kết quả thí nghiệm cố kết thoát nước một phương và hai phương, vận tốc biến dạng lún thực tế và dự tính theo giá trị hệ số cố kết thứ cấp của đất loại sét được tính toán và phân tích. Vận tốc biến dạng lún cố kết của sét mềm phụ thuộc vào chiều dài đường thấm trong khi biến dạng từ biến chỉ phụ thuộc bề dày lớp đất.

630 Giải pháp thúc đẩy công tác cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ ở Hà Nội / Nguyễn Phương Châm // Xây dựng .- 2022 .- Số 2 .- Tr. 83-85 .- 624

Phân tích những vấn đề đặt ra trong quá trình cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ ở Hà Nội và đề xuất giải pháp thúc đẩy để công tác này đạt hiệu quả.