CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
621 Chia sẻ rủi ro áp dụng công cụ quyền chọn doanh thu trong quản lý tài chính dự án hạ tầng giao thông đường bộ đầu tư theo phương thức BOT tại Việt Nam / Nguyễn Như Phiên, Nguyễn Tuấn Anh // Xây dựng .- 2022 .- Số 10 .- Tr. 71-75 .- 692.5
Nghiên cứu mô hình chia sẻ rủi ro các bên qua việc xác định ngưỡng biến thiên về doanh thu thông qua việc tính toán các giá trị quyền chọn bằng phương pháp dòng tiền xác suất, từ đó cân đối hài hòa lợi ích các bên thông qua xác định mức doanh thu giới hạn dưới và giới hạn trên của mỗi dự án BOT khi chia sẻ rủi ro. Điều này giúp nhà nước và nhà đầu tư ngăn ngừa được rủi ro về doanh thu trong phương án tài chính của hợp đồng BOT, hướng đến mục tiêu thành công của dự án.
622 Mô hình quy hoạch xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Việt Nam / Nguyễn Văn Phúc // Xây dựng .- 2022 .- Số 10 .- Tr. 76-79 .- 711
Trình bày về khái niệm khu kinh tế cửa khẩu, hiện trạng quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu ở Việt Nam, các bất cập trong quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu hiện nay và các giải pháp đề xuất.
623 Ảnh hưởng của tầng cứng đến ứng xử động kết cấu nhà nhiều tầng chịu gia tốc nền động đất / Bùi Minh Triết, Bùi Văn Hồng Lĩnh // Xây dựng .- 2022 .- Số 10 .- Tr. 84-87 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của tầng cứng trong kết cấu nhà nhiều tầng lên ứng xử động lực học của kết cấu chịu tác dụng của gia tốc nền động đất. Kết cấu khung, vách nhà nhiều tầng với số tầng được chọn là 30, 35 và 40 tầng với tầng cứng được lắp đầy bằng các dạng tường được mô hình hóa bằng phương pháp phần tử hữu hạn.
624 Nghiên cứu một số phương pháp xác định mô đun biến dạng của đất / Lương Nguyễn Hoàng Phương, Nguyễn Văn Linh, Bùi Thị Thu Vĩ // Xây dựng .- 2022 .- Số 10 .- Tr. 105-107 .- 624
Giới thiệu các phương pháp xác định mô đun biến dạng từ thí nghiệm nén cố kết trong phòng, thí nghiệm bàn nén tĩnh hiện trường, thí nghiệm nén ngang trong hố khoan. Trên cơ sở so sánh kết quả giữa các thí nghiệm, từ đó có thể dựa vào kết quả mô đun biến dạng từ thí nghiệm Oedometer trong phòng để điều chỉnh và tính toán độ lún của nền móng công trình được chính xác và phù hợp với thực tế công trình.
625 Kỹ thuật sửa chữa, gia cố và bảo trì kết cấu bê tông cốt thép của công trình dân dụng và công nghiệp / Trần Bá Việt, Lương Tiến Hùng, Lê Hoàng Phúc, Trần Bá Tú // Xây dựng .- 2022 .- Số 10 .- Tr. 108-112 .- 693
Trình bày các nội dung cơ bản về kỹ thuật sửa chữa, gia cố và bảo trì kết cấu bê tông cốt thép của công trình thường được áp dụng tại Việt Nam.
626 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả khai thác của các giải pháp bảo vệ mái dốc đường ô tô / Nguyễn Huy Hùng // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 9 .- Tr. 17-19 .- 624
Công tác nghiên cứu đánh giá hiệu quả khai thác các giải pháp bảo vệ mái dốc đường ô tô là việc làm rất cần thiết. Việc tiến hành nó sẽ mang đến cho chúng ta những thông tin đầy đủ hơn cũng như những bài học kinh nghiệm trong quá trình nhân rộng triển khái áp dụng các giải pháp một cách hiệu quả. Tuy nhiên, việc tiến hành đánh giá gặp rất nhiều khó khăn do hiện chưa có những hướng dẫn cụ thể cho việc này. Từ thực đó, bài báo giới thiệu một số chỉ tiêu như là công cụ dùng để đánh giá hiệu quả khai thác của các giải pháp bảo vệ mái dốc đường ô tô.
627 Các tồn tại trong kiểm soát chất lượng mặt đường mềm khi thiết kế theo TCCS 38:2022/TCĐBVN / Doãn Minh Tâm // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 9 .- Tr. 20-28 .- 624
Báo cáo nêu tóm tắt các vấn đề còn tồn tại của TCCS 38:2022/TCĐBVN hiện hành mà nếu không được xem xét, giải quyết dứt điểm mà vẫn cho áp dụng đại trà thì sẽ tạo ra lỗ hổng trong quản lý chất lượng mặt đường mềm khi được thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn.
628 Đánh giá ảnh hưởng của tro bay, muội silic đến khả năng chống thấm clorua của bê tông / Nguyễn Thị Thu Ngà, Nguyễn Anh Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 9 .- Tr. 37-40 .- 693
Phân tích để lựa chọn đề xuất tổ hợp phụ gia nhằm tăng độ bền chống thấm cho bê tông trong môi trường xâm thực của biển gồm có: tro bay, muội silic và phụ gia siêu dẻo. Trong bài báo này, có những nghiên cứu thực nghiệm đánh giá cường độ chịu nén và điện lượng thấm ion clo của bê tông có sử dụng các phụ gia này.
629 Trình tự hóa quá trình vẽ đường tần xuất lý luận theo phương pháp mô men trong xử lý số liệu quan trắc thủy văn công trình giao thôn / Phạm Văn Thoan // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 9 .- Tr. 41-45 .- 624
Với cơ sở lý thuyết tương đối trừu tượng, khó hiểu trong khi lại ứng dụng nhiều trong thực tế, việc nghiên cứu bài báo nhằm thiết lập một trình tự, làm đơn giản, cụ thể, chi tiết và phổ biến rộng rãi phương pháp mô men để vẽ đường tần xuất lý luận theo một trình tự rõ ràng, dễ hiểu. đễ thực hiện là điều cần thiết.
630 Nghiên cứu móng nông bán lắp ghép sử dụng ống cống trên nền địa chất yếu có cát san lấp / Nguyễn Sỹ Hùng // Xây dựng .- 2022 .- Số 9 (652) .- Tr. 84-89 .- 624
Nghiên cứu giải pháp sử dụng ống cống như một dạng móng bán lắp ghép cho nhà ở thấp tầng trong điều kiện đất yếu có cát san lấp. Đưa ra phương án dùng các công thức áp dụng cho cọc rỗng để áp dụng. Kết quả cho thấy công thức của AIP hay của FinnRA là những công thức khá đơn giản và cho kết quả phù hợp với thí nghiệm nén tĩnh khi điều chỉnh một số hệ số.