CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3581 Xây dựng phương trình quan hệ mô men – góc xoay của tiết diện dầm liên hợp thép – bê tông xét đến biến dạng dẻo / NCS. Hoàng Hiếu Nghĩa, PGS. TS. Vũ Quốc Anh, TS. Nghiêm Mạnh Hiến // Xây dựng .- 2016 .- Số 04/2016 .- Tr. 62-67 .- 624
Trình bày cách xây dựng phương trình quan hệ mô men – góc xoay đơn vị (M-0) của tiết diện dầm liên hợp thép – bê tông bằng phương pháp giải tích. Mô hình vật liệu của thép và bê tông được sử dụng khi xây dựng phương trình quan hệ này. Thể hiện rõ quá trình chảy dẻo của tiết diện dầm liên hợp cho tới khi chảy dẻo hoàn toàn và khi phần bê tông sàn bị nén vỡ thông qua đường quan hệ mô men – góc xoay đơn vị. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chảy dẻo của tiết diện dầm liên hợp thép – bê tông.
3582 Đánh giá độ tin cậy kết cấu khung bê tông cốt thép với tham số đầu vào không chắc chắn dạng khoảng / TS. Lê Công Duy, KS. Nguyễn Xuân Hoàng // Xây dựng .- 2016 .- Số 04/2016 .- .- 624
Độ tin cậy của kết cấu là vấn đề đặc biệt được quan tâm trong công tác thiết kế tính toán kết cấu công trình. Nội dung bài báo liên quan đến hai nội dung của mô hình đánh giá độ tin cậy, đó là phân tích trạng thái kết cấu và đánh giá độ tin cậy của kết cấu khung bê tông cốt thép trong trường hợp xét đến tính không chắc chắn của các tham số đầu vào dưới dạng số khoảng là tải trọng tác dụng và đặc trưng vật liệu.
3583 Mô phỏng phân tích sự không chắc chắn trong ước lượng npv (net present value) của dự án xây dựng khi xét đến sự tương quan định tính / Lương Đức Long // Xây dựng .- 2016 .- Số 04/2016 .- Tr. 71-74 .- 624
Xây dựng mô hình Excel phân tích sự không chắc chắn trong ước lượng NPV của dự án xây dựng khi xét đến sự tương quan định tính giữa các biến, kết quả sẽ giúp chủ dự án đánh giá được mức độ rủi ro khi thực hiện dự án trong giai đoạn khả thi, từ đó giúp hỗ trợ trong việc ra quyết định thực hiện dự án. Một dự án ví dụ được dùng để minh họa mô hình đề xuất.
3584 Phân tích tuyến tính cọc tiết diện tròn chịu tải trọng đứng trong nền đất nhiều lớp / Nguyễn Văn Viên, Nghiêm Mạnh Hiến, Trịnh Việt Cường // Xây dựng .- 2016 .- Số 04/2016 .- .- 624
Trình bày một phương pháp mới đơn giản trong phân tích ứng xử tuyến tính của cọc đơn tiết diện tròn chịu tải trọng đứng trong nhiều lớp. Phương pháp này dựa trên nguyên lý năng lượng và phương pháp biến phân do Vallabhan và Mustafa (1996) đề xuất với lời giải tường minh theo phương pháp phần tử hữu hạn trong việc xấp xỉ chuyển vị của cọc. Độ tin cậy của phương pháp được kiểm chứng bằng cách so sánh kết quả tính toán với lời giải tích và phân tích phần tử hữu hạn ba chiều.
3585 Phân tích đáp ứng động lực của bể trụ tròn không neo có kể đến tương tác chất lỏng – thành bể và tương tác đất nền – bể chứa chịu tác động động đất / Nguyễn Hoàng Tùng // Xây dựng .- 2016 .- Số 04/2016 .- Tr. 83-86 .- 624
Tìm đáp ứng động lực của bể trụ tròn không neo có kể đến tương tác chất lỏng – thành bể và tương tác đất nền – bể chứa. Để tiếp cận giải quyết bài toán này phải xác định được áp lực thủy động trong bể chứa với giả thiết thành bể mềm, đáy bể có dịch chuyển và phải thiết lập được phương trình chuyển động với giả thiết bể không neo, đặt trên nền đất tương đối cứng, có thể trượt và xoay khi chịu tác động động đất.
3586 Xác định khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép sử dụng bê tông cường độ cao theo một số tiêu chuẩn và mô hình MCFT / TS. Phạm Thanh Tùng // Xây dựng .- 2016 .- Số 04/2016 .- Tr. 87-92 .- 624
Thực hiện xác định khả năng kháng cắt của dầm bê tông cốt thép sử dụng bê tông cường độ cao theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ (ACI-318), Châu Âu (EC2), Nhật Bản (JSCE), Nga (Cπ52) và lý thuyết MCFT. So sánh kết quả thu được với những số liệu thực nghiệm của Raghu. S. Pendala để chọn ra mô hình tính toán phù hợp cho dầm bê tông cường độ cao chịu cắt.
3587 Một số hình thức tạo vốn bổ sung nguồn ngân sách đầu tư kết cấu hạ tầng đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh – tiềm năng có thể khai thác trong tương lai / PGS. TS. KTS. Nguyễn Trọng Hòa // Xây dựng .- 2016 .- Số 04/2016 .- Tr. 93-96 .- 624
Tập trung vào vấn đề tạo vốn bổ sung nguồn ngân sách phục vụ đầu tư kết cấu hạ tầng đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh.
3588 Phân tích tĩnh kết cấu khung thép phẳng, độ cứng liên kết và tải trọng có dạng số mờ tam giác cân / Trần Thanh Việt, Vũ Quốc Anh, Lê Xuân Huỳnh // Xây dựng .- 2016 .- Số 04/2016 .- Tr. 97-102 .- 624
Giới thiệu các thuật toán phân tích tĩnh khung thép phẳng, độ cứng liên kết dầm – cột, cột – móng và tải trọng cho dưới dạng số mờ tam giác cân. Chuyển vị, nội lực mờ đầu ra nhận được từ hai cách tiếp cận. Cách thứ nhất sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn – liên kết đàn hồi, tất định kết hợp phương pháp mặt phản ứng (RSM) trong lý thuyết thống kê toán học. Cách thứ hai sử dụng phương pháp tối ưu mức α với thuật toán tiến hóa vi phân (DE). Ví dụ số minh họa tính cho khung thép phẳng bảy tầng, ba nhịp với hai độ cứng liên kết mờ khác nhau, kết quả cho thấy được hiệu quả tính toán của các thuật toán này.
3589 Nghiên cứu quá trình nổ trong môi trường không khí bằng phần mềm ansys autodyn / TS. Ngô Ngọc Thủy, KS. Hoàng Văn Tuấn, KS. Đoàn Khắc Đạt, Nguyễn Mạnh Hà // Xây dựng .- 2016 .- Số 04/2016 .- Tr. 103-106 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu mô phỏng quá trình nổ và lan truyền sản phẩm nổ trong không khí bằng phần mềm Ansys Autodyn. Trình bày kết quả xác định giá trị áp lực lớn nhất của sóng xung kích theo khoảng cách trong không khí, nhằm kiểm chứng độ tin cậy của kết quả với các công thức hiên hành trên thế giới để rút ra một số nhận xét.
3590 Phương pháp thí nghiệm, phân loại và chỉ dẫn ứng dụng bê tông tự lèn / TS. Trần Hồng Hải, ThS. Nguyễn Hùng Cường // Xây dựng .- 2016 .- Số 04/2016 .- Tr. 107-111 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu các phương pháp thí nghiệm để phân loại và chỉ dẫn sử dụng hỗn hợp bê tông tự lèn ở các nước Châu Âu và Mỹ và áp dụng để đánh giá hỗn hợp bê tông tự lèn, chế tạo trong điều kiện thực nghiệm ở Việt Nam. Trên cơ sở đó đưa ra khuyến nghị về việc áp dụng các phương pháp đó, nhằm giúp cho việc sử dụng bê tông tự lèn tại Việt Nam được hiệu quả và chất lượng.