CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
3441 Tác động của đặc điểm người bán, nền tảng thương mại xã hội đến ý định mua của người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bình Định / Nguyễn Hoàng Thịnh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 606 .- Tr. 69-71 .- 650.01

Nghiên cứu dựa trên lý thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ và lý thuyết chấp nhận công nghệ để kiểm tra mức độ tác động của các biến độc lập đến ý định mua hàng trên mạng xã hội Facebook.

3442 Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận hoạt động tiếp thị trên điện thoại di động của giới trẻ thành phố Hồ Chí Minh / // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 606 .- Tr. 72-74 .- 658

Nghiên cứu nhằm đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận hoạt động tiếp thị trên điện thoại di động của giới trẻ thành phố Hồ Chí Minh

3443 Tác động của hiệp định thương mại tự do đến xuất nhập khẩu tại Đồng bằng sông Cửu Long / Lê Thị Bích Ngọc // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 606 .- Tr. 81-83 .- 330

Bài viết phân tích các cơ hội và thách thức của hiệp định thương mại tự do thế hệ mới tới xuất khẩu tại khu vực Đồng Bằng sông Cửu Long.

3444 Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến giá nhà ở tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội / Dương Thị Hoàn, Nguyễn Hữu Cung // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 606 .- Tr. 86-88 .- 650.01

Bài viết sử dụng phương pháp ứng dụng mô hình giá Hedonic và giá chào bán để dự báo giá trị thị trường bất động sản và xây dựng mối tương quan giữa các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội năm 2021,2022.

3445 Một số hạn chế trong phát triển nhân lực quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở tỉnh Lào Cai / Hà Đức Minh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 606 .- Tr. 100-102 .- 330

Từ phân tích thực trạng trong việc phát triển nhân lực quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Lào Cai, tác giả đưa ra những nguyên nhân của những hạn chế từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phát triển nhân lực quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Lào Cai hiện nay.

3446 Một số giải pháp thúc đẩy liên kết giữa doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong nước tại Việt Nam / Hà Thị Minh Thu // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 606 .- Tr. 10-12 .- 650.01

Bài viết phân tích và luận giải sự cần thiết của việc tăng cường liên kết giữa doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong nước tại Việt Nam; phân tích và đánh giá thực trạng liên kết giữa doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong nước, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện thực trạng để doanh nghiệp trong nước tăng cường liên kết và liên kết chặt chẽ hơn các doanh nghiệp FDI vì sự phát triển của hai bên.

3447 Thực trạng quản trị marketing trực tuyến của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thời gian qua / Lê Thị Hoài // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 606 .- Tr. 19-21 .- 658

Tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên sâu kết hợp điều tra trắc nghiệm 27 quản trị marketing, 188 chuyên viên và 489 khách hàng đang sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến của 27 ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Dữ liệu thu thập được xử lý và phân tích bằng phương pháp định lượng và thống kê mô tả sử dụng phần mềm SPSS 26.0.

3448 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách nhà nước trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Ba Vì / Nguyễn Công Kiên // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 606 .- Tr. 28-30 .- 330

Bài viết chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng nông thôn mới tại huyện Ba Vì, từ đó đánh giá chính sách quản lý nhà nước trong xây dựng nông thôn mới.

3449 Nguồn nhân lực logistics ở khu vực Đông Nam Bộ : nhu cầu và giải pháp / Phạm Văn Quỳnh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 606 .- Tr. 39-41 .- 650.01

Bài viết đề cập thực tế của nguồn nhân lực logistics ở các doanh nghiệp trong khu vực Đông Nam Bộ và đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực nguồn nhân lực ở các doanh nghiệp logistics trong vùng kinh tế này.

3450 Khám phá các nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng ví điện tử của người tiêu dùng tại Hà Nội / Vũ Thị Hạnh, Trịnh Thị Trà My // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 606 .- Tr. 42-44. .- 650

Nghiên cứu sử dụng tập dữ liệu gồm 355 quan sát để khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử của người tiêu dùng tại Hà Nội. Nghiên cứu chứng minh tác động của hai nhóm nhân tố là tính hữu ích cảm nhận và chi phí cảm nhận. Kết quả nghiên cứu cung cấp các gợi ý về chính sách và đề xuất các công ty ví điện tử cải tiến chất lượng nhằm thu hút đông đảo số lượng người sử dụng dịch vụ.