CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
3201 Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm toán nghiệp vụ thanh tra, giám sát tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam / Trương Hồng Quang // .- 2022 .- Số 11 .- Tr. 10-14 .- 332.12

Đánh giá thực trạng hoạt động kiểm toán nghiệp vụ thanh tra, giám sát tại Ngân hàng Nhà nước; Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động kiểm toán nghiệp vụ thanh tra, giám sát tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

3202 Vai trò của doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam hiện nay và một số khuyến nghị / Nguyễn Văn Lành // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 611 .- Tr. 7 - 9 .- 658

Doanh nghiệp nhà nước là những cơ sở sản xuất kinh doanh do Nhà nước sở hữu toàn bộ hay phần lớn vốn trong doanh nghiệp. Những doanh nghiệp này thuộc quyền sở hữu của Nhà nước hay chủ yếu thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do đó chính phủ có thể gây ảnh hưởng có tính chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đối với doanh nghiệp. Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần,vốn góp chi phối được tổ chức dưới hình thức công ty Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.

3203 Nghiên cứu thực nghiệm về sử dụng ngân hàng di động tại thành phố Hồ Chí Minh bằng mô hình chấp nhận công nghệ / Hà Nam KHánh Giao // .- 2022 .- Số 11 .- Tr. 15-21,33 .- 658

Kết quả cho thấy: (1) Cảm nhận dễ sử dụng có tác động tích cực đến Cảm nhận tính hữu ích; (2) Cảm nhận tính hữu ích và Cảm nhận dễ sử dụng có ảnh hưởng tích cực đến Thái độ hướng tới sử dụng của khách hàng; (3) Cảm nhận tính hữu ích có ảnh hưởng tích cực Thái độ hướng tới sử dụng của khách hàng, Ý định hành vi và Sử dụng thực tế; (4) Thái độ hướng tới sử dụng của khách hàng có tác động tích cực đến Ý định hành vi; (5) Ý định hành vi có ảnh hưởng tích cực đến Sử dụng thực tế. TAM có thể giải thích phương sai của Ý định hành vi là 69,3% và Sử dụng thực tế là 71,9%.

3204 Giải pháp tăng hiệu quả bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam / Lại Thị Thanh Loan // .- 2022 .- Số 11 .- Tr. 22-27 .- 332.1

Bài viết sẽ đi sâu vào tìm hiểu các chương trình bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, kinh nghiệm triển khai của các nước trên thế giới từ trước và trong dịch bệnh Covid-19 đến nay, cũng như phân tích thực trạng tại Việt Nam để đưa ra các đề xuất trong tương lai.

3205 Bảo vệ người tiêu dùng tài chính : kinh nghiệm quốc tế và khuyến nghiij đối với Việt Nam / Phạm Minh Tú // Ngân hàng .- 2022 .- Số 11 .- Tr. 34-41 .- 332.1

Bài viết tập trung phân tích các thông lệ tốt và thực tiễn Bảo vệ người tiêu dùng tài chính trên thế giới; từ đó, rút ra các bài học kinh nghiệm và đề xuất một số khuyeensnghij để thúc đẩy hơn nữa vấn đề bảo vệ người tiêu dùng tài chính tại Việt Nam.

3206 Vai trò của SWIFT trong hoạt động thanh toán quốc tế và các kịch bản cho hệ thống của Nga khi bị loại bỏ khỏi SWIFT / Vũ Thị Hải Minh, Đoàn Thanh Hà // .- 2022 .- Số 11 .- Tr. 42-52 .- 332.45

Bài viết xác định ảnh hưởng của việc bi loại bỏ khỏi hệ thống SWIFT đối với nền kinh tế Nga nói riêng và kinh tế thế giwois nói chung; đồng thời, tìm hiểu các kịch bản thay thế mà Nga có thể cân nhắc cho hệ thống thanh toán của mình khi bị loại bỏ khỏi SWIFT.

3207 Thực trạng khung thể chế đối với các khu kinh tế ven biển tại Việt Nam và giải pháp đề xuất / Lê Thành Đông // .- 2022 .- Số 775 .- Tr. 61-65 .- 330

Bài viết phân tích thực trạng khung thể chế đối với các khu kinh tế ven biển tại Việt Nam hiện nay, rút ra các nhận xét đánh giá và đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm khắc phục tình trạng trên.

3208 Tác động từ vốn đầu tư đến dịch chuyển cơ cấu kinh tế ngành của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung / Phạm Ngọc Ánh, Trịnh Thị Thuý Hồng // .- 2022 .- Số 775 .- Tr. 66-70 .- 332.1

Bài viết phân tích thực trạng dịch chuyển cơ cấu kinh tế ngành của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, tác động của vốn đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng, qua đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh té của vùng trong thời gian tới

3209 Phân tích tác động của đổi mới sáng tạo đến kết quả kinh doanh của các ngân hàng niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam / Nguyễn An Huy, Kim Hương Trang // Jabes - Nghiên cứu kinh tế và kinh doanh châu Á .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 5-25 .- 658

Bài nghiên cứu này đánh giá tác động của hoạt động đổi mới sáng tạo (ĐMST) đến kết quả kinh doanh (KQKD) của 18 ngân hàng niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) và sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) trong giai đoạn từ năm 2010 đến thời điểm ngày 31/12/2020. Kết quả mô hình hồi quy đa biến của bài nghiên cứu đã chỉ ra rằng ĐMST quy trình có tác động tích cực đến KQKD của các ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động ĐMST tổ chức có tác động ngược chiều đến KQKD. Trong khi đó, hoạt động ĐMST sản phẩm không thể hiện mối quan hệ với KQKD của ngân hàng.

3210 Nghiên cứu giải pháp phát hiện tin giả trên mạng xã hội bằng ngôn ngữ tiếng Việt / Phan Thị Thúy Kiều, Trương Quốc Định // Jabes - Nghiên cứu kinh tế và kinh doanh châu Á .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 26-46 .- 658

Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng giải pháp tìm kiếm thông tin để tìm kiếm các tin thật có nội dung tương tự với nội dung của tin cần kiểm tra sau đó dùng độ đo cosine để đo đạt và đánh giá bản tin kiểm tra có phải là tin giả hay không. Chúng tôi sử dụng hai bộ dữ liệu cho mục tiêu xác định giá trị các tham số của mô hình đề xuất cũng như thực nghiệm độ chính xác của mô hình. Bộ dữ liệu tin thật được thu thập từ các trang tin chính thống của Việt Nam là tập hợp tin thật. Tập dữ liệu kiểm thử được thu thập từ các bài đăng trên mạng xã hội vừa có tin thật và tin giả dùng cho mục đích kiểm tra độ chính xác của mô hình đề xuất. Kết quả thực nghiệm trên hai bộ dữ liệu cho thấy rằng mô hình đề xuất của chúng tôi có thể phát hiện tin giả.