CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
12821 Một số vấn đề về quan hệ sở hữu trong tập đoàn kinh tế / GS.TS. Nguyễn Kế Tuấn // Tài chính doanh nghiệp, Số 9/ 2009 .- 2009 .- tr.14 - 16 .- 338.5
Trình bày đặc trưng sỡ hữu của tập đoàn kinh tế; quá trình biến đổi sở hữu trong thành lập và phát triển các tập đoàn kinh tế nhà nước như cơ cấu sở hữu của tập đoàn kinh tế, cơ chế quản lý phần vốn của nhà nước trong tập đoàn kinh tế.
12822 Kiểm soát tăng trưởng tín dụng hợp lý / Hữu Thiết // Thông tin Tài chính, Số 17/ 2009 .- 2009 .- tr. 9 – 11 .- 332
Kiểm soát tăng trưởng tín dụng hợp lý nhằm đảm bảo hai mục tiêu: Tăng trưởng tín dụng phải đảm bảo được tăng trưởng kinh tế; Kiểm soát được lạm phát và an toàn. Đồng thời cũng đưa ra những giải pháp: Hạ mục tiêu tăng trưởng tín dụng còn 25 - 27 %; Cần có công cụ kiểm soát được tín dụng; Cân đối hài hòa vốn và tín dụng.
12823 Thị trường ngoại tệ trong chờ những cú hích mạnh hơn / TS. Nguyễn Đại Lai // Thông tin Tài chính, Số 17/ 2009 .- 2009 .- .- 332.45
Nhà nước và chính phủ đã đưa ra các giả pháp: Về lý thuyết thực hiện đồng thời thị trường và hành chính theo đúng nguyên lý của nó; Về cơ chế thị trường vấn đề ngoại tệ và tỷ giá phải đạt trong mối quan hệ; Về cơ chế hành chính như chống đôla hóa.
12824 Thương mại Việt Nam với khủng hoảng kinh tế thế giới / PGS.TS. Nguyễn Văn Nam // Tạp chí Kinh tế & Phát triển, Số 147/ 2009 .- 2009 .- tr. 3 – 7 .- 658.337
Trình bày thực trạng ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới đến thương mại Việt Nam. Đồng thời đưa ra các giải pháp đối phó với khủng hoảng: Phát triển xuất khẩu trong bối cảnh khủng hoảng; Phát triển thị trường nội địa; Nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
12825 Một số khuyến nghị cải cách tiền lương khu vực hành chính nhà nước ở Việt Nam / ThS. Nguyễn Tiến Dũng // Kinh tế & Phát triển, Số 147/ 2009 .- 2009 .- tr. 22 – 29 .- 657.6
Đưa ra một số nội và tác động tích cực của chính sách tiền lương khu vực hành chính nhà nước qua các lần cải cách. Một số tồn tại của chính sách tiền lương khu vực hành chính hiện nay. Đồng số khuyến nghị nội dung cải cách tiền lương khu vực hành chính trrong các năm tới.
12826 Phân tích tác động của các yếu tố đến sự phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam / ThS. Nguyễn Tiến Dũng // Kinh tế & Phát triển, Số 147/ 2009 .- 2009 .- tr. 22 – 29 .- 382.61
Phân tích tác động của các yếu tố đến sự phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam nhằm xác định các yếu tố tác động đến sự phát triển xuất khẩu lao động; Xây dựng mô hình nghiên cứu mức độ tác động của các yếu tố đến sự phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam; Áp dụng mô hình lý thuyết nghiên cứu thực nghiệm về mức độ tác động của các yếu tố đến sự phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam thời gian qua.
12827 Kinh tế Việt Nam đang hồi phục / // Tạp chí Tài chính, Số tháng 9/ 2009 .- 2009 .- tr. 9 - 13 .- 338.5
Trình bày thực trạng, diễn biến kinh tế vĩ mô và chính sách kinh tế vĩ mô của nền kinh tế Việt Nam. Đồng thời, Đồng thời đưa ra một số vấn đề cần giải quyết như lãi suất và chỉ ra những rủi ro lạm phát quay trở lại.
12828 Hiện đại hóa quy trình thu nộp NSNN: Hai tác dụng trong một dịch vụ / Vĩnh Sang // Tạp chí Tài chính, Số tháng 9/ 2009 .- 2009 .- tr. 14 - 16 .- 332.4
Những tác dụng trong việc hiện đại hóa quy trình thu nộp ngân sách Nhà nước: Cải cách quy trình thu nộp ngân sách Nhà nước; Hiện đại hóa với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin; Mở rộng phạm vi áp dụng quy trình hiện đại hóa thu nộ ngân sách Nhà nước đến các ngân hàng thương mại.
12829 Tăng trưởng tín dụng và biện pháp chủ động kiềm chế lạm pháp / ThS. Phạm Minh Điền // .- 2009 .- tr. 5 - 6 .- 332.4
Để kiềm chế lạm phát tăng trưởng kinh tế nền kinh tế các ngân hàng đã có những biện pháp sau: Cho vay vốn hỗ trự lãi suất; Ngân hàng Thương mại mở rộng các hoạt động; Nhu cầu vay tiêu dùng của người dân rất lớn.
12830 Quản lý rủi ro trong làm thủ tục hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại / // Tạp chí Thưng mại, Số 26/ 2009 .- 2009 .- tr. 17 - 19 .- 382
Trình bày mục tiêu, đối tượng, tiêu chí quản lý rủi ro; Các biện pháp quản lý rủi ro: Quản lý nguồn thông tin, phân tích đánh giá rủi ro, đề xuất biện pháp xử lý cụ thể đối tượng rủi ro.