CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
12141 Kinh tế Tây Nguyên trong hội nhập và phát triển bền vững / Bạch Hồng Việt // Nghiên cứu kinh tế .- 2013 .- Số 5 (420)/2013 .- Tr. 12-19. .- 330

Phân tích một số thành tựu về kinh tế Tây Nguyên trong hội nhập và phát triển bền vững, từ đó đưa ra những cảnh báo về sự phát triển thiếu bền vững trong tương lai nếu không có những chính sách và giải pháp can thiệp kịp thời.

12142 Lý luận về tình hình rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp sản xuất công nghiệp / Đỗ Văn Phức, Bùi Thị Thảo // Nghiên cứu kinh tế .- 2013 .- Số 420/2013 .- Tr. 20-23 .- 330

Công bố kết quả nghiên cứu về bản chất, phương pháp đánh giá chung kết quả định lượng và các yếu tố trực tiếp quyết định tình hình rủi ro của doanh nghiệp. Các kết quả này bổ sung vào lý thuyết rủi ro, quản lý rủi ro và đặc biệt bổ ích cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp Việt nam khi mức độ cạnh tranh trong kinh doanh tăng cao.

12143 Nhận diện rủi ro và triển khai quản trị rủi ro tại các công ty chứng khoán / PGS. TS. Lê Hoàng Nga // Chứng khoán Việt Nam .- 2013 .- Số 174/2013 .- Tr. 9-12. .- 336.31

Chứng khoán là ngành kinh doanh có điều kiện và tiềm ẩn nguy cơ xung đột lợi ích giữa công ty chứng khoán và khách hàng, giữa công ty chứng khoán và nhân viên hoặc giữa các công ty chứng khoán với nhau. Thực tế cho thấy, việc xảy ra các vụ vi phạm quy định pháp luật ở một số công ty chứng khoán chính là hậu quả của việc quản trị không hiệu quả rủi ro tại các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ. Vì vậy quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro hoạt động nói riêng là một nội dung quan trọng trong tái cấu trúc các công ty chứng khoán ở Việt Nam.

12145 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực cấp cao ngành ngân hàng / PGS. TS. Lý Hoàng Ánh // Ngân hàng .- 2013 .- Số 8/2013 .- Tr. 12-15. .- 332.12

Đánh giá thực trạng nhân lực và đào tạo nhân lực ngành tài chính – ngân hàng và đưa ra các giải pháp giải quyết các bất cập trong lĩnh vực này.

12146 Phát triển và khai thác hệ thống thông tin marketing nhằm quản lý mối quan hệ khách hàng của ngân hàng thương mại / TS. Phùng Thị Thủy // Ngân hàng .- 2013 .- Số 8/2013 .- Tr. 19-22. .- 332.12

Trình bày thực trạng hệ thống thông tin marketing của ngân hàng thương mại. Một số đề xuất phát triển và khai thác hệ thống thông tin marketing nhằm quản lý mối quan hệ khách hàng của ngân hàng thương mại.

12147 Quy trình xử lý tài sản đảm bảo nợ vay tại các chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Đà Nẵng – Tồn tại và giải pháp khắc phục / ThS. Mai Thị Quỳnh Như // Ngân hàng .- 2013 .- Số 8/2013 .- Tr. 23-26. .- 332.12

Trình bày quy trình xử lý tài sản đảm bảo tại các ngân hàng thương mại và những vấn đề tồn tại gồm: Nguyên nhân các ngân hàng thương mại phải xử lý tài sản đảm bảo của khách hàng, quy trình chung về xử lý tài sản đảm bảo tại các ngân hàng thương mại, những tồn tại, ứng dụng khảo sát đối với một số ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại trong quá trình xử lý tài sản đảm bảo.

12148 Kinh nghiệm quốc tế trong việc điều tiết các dòng vốn nước ngoài và một số bài học cho Việt Nam / ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà // Ngân hàng .- 2013 .- Số 8/2013 .- Tr. 48-56. .- 332.12

Tổng quan lại các biện pháp đã được các nước đang phát triển sử dụng để điều tiết và kiểm soát các dòng vốn vào để từ đó đưa ra một số bài học co Việt Nam trong việc điều tiết và quản lý các dòng vốn nước ngoài vào trong nước.

12149 Doanh nghiệp trong nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia ở Việt Nam / TS. Lê Quang Cảnh // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 191/2013 .- Tr. 3-9. .- 330

Năng lực cạnh tranh quốc gia phụ thuộc vào nhiều yếu tố, thuộc các cấp độ khác nhau: nhóm yếu tố thuộc phạm vi quốc gia, ngành, doanh nghiệp và cá nhân. Lý thuyết về năng lực cạnh tranh quốc gia khẳng định năng suất của nền kinh tế mang tính quyết định và doanh nghiệp là tác nhân chính nâng cao năng suất thông qua cơ cấu tổ chức, quản trị, đổi mới công nghệ, sáng tạo trong doanh nghiệp. Dựa trên lý thuyết này, bài viết xem xét thực tế đóng góp của các yếu tố thuộc phạm vi doanh nghiệp kể trên đến năng lực cạnh tranh quốc gia của Việt Nam. Các nghiên cứu cho thấy đóng góp của doanh nghiệp là khá mờ nhạt và đang cản trở việc duy trì và nâng cao năng lực cạnh trang quốc gia. Trên cơ sở đó, bài viết đưa ra gợi ý nhằm tăng cường đóng góp của doanh nghiệp tới việc nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia ở Việt Nam.

12150 Thể chế và tăng trưởng kinh tế: lý thuyết và thực tiễn / TS. Nguyễn Văn Phúc // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 191/2013 .- Tr. 23-29. .- 330

Tổng lược lý thuyết về thể chế và vai trò của thể chế đối với tăng trưởng kinh tế. Trình bày về chất lượng thể chế của Việt Nam và rút ra ngụ ý chính sách là Việt Nam cần phải cải thiện chất lượng thể chế nhiều hơn nữa để có thể duy trì tăng trưởng nhanh và bền vững. Những khó khăn kinh tế hiện nay một phần xuất phát từ chất lượng thể chế thấp.