CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
11091 Chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ cơ khí Thành phố Hồ Chí Minh: Tiếp cậncấu trúc ngành và nhận dạng nhân tố tác động / Nguyễn Trọng Hoài, Huỳnh Thanh Điền // Kinh tế phát triển .- 2016 .- Số 4 tháng 4 .- .- 658

Nghiên cứu này nhằm phân tích hiện trạng công nghiệp hỗ trợ (CNHT) cơ khí TP.HCM theo tiếp cận các nhân tố tác động đến cấu trúc ngành, từ đó đề xuất các chính sách phát triển ngành trong thời gian tới. Với phương pháp nghiên cứu định tính, kết hợp với định lượng, kết quả cho thấy: (1) Ngành cơ khí TP.HCM chưa đáp ứng được nhu cầu cho các ngành kinh tế khác do sản phẩm còn đơn giản, chưa sản xuất được máy móc công cụ, trang thiết bị trong dây chuyền sản xuất công nghệ tự động; (2) DN trong ngành phần lớn là doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) với các nguyên vật liệu quan trọng chủ yếu nhập khẩu, công nghệ lạc hậu, quản lí chất lượng kém nên sản phẩm đầu ra chủ yếu tiêu dùng nội địa, chưa tham gia được vào chuỗi cung ứng toàn cầu; và (3) Hạn chế về tiếp cận tín dụng, công nghệ, thị trường, thông tin, hạ tầng sản xuất và nguồn nhân lực.

11092 Ảnh hưởng của cổ phần hóa đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp ở Việt Nam / Trương Đông Lộc, Ngô Mỹ Trân // Kinh tế phát triển .- 2016 .- Số 4 tháng 4 .- Tr. 21-43 .- 658

Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đo lường ảnh hưởng của cổ phần hóa đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp ở VN. Số liệu phân tích được lấy từ 301 doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa giai đoạn 2007–2010 và 127 doanh nghiệp nhà nước chưa được cổ phần hóa trong giai đoạn nghiên cứu được trích xuất từ bộ dữ liệu điều tra doanh nghiệp của Tổng cục Thống kê (GSO).

11093 Phản ứng của thị trường với thông báo đăng kí giao dịch cổ phiếu của nhà quản lí / Võ Xuân Vinh, La Ngọc Giàu // Kinh tế phát triển .- 2016 .- Số 4 tháng 4 .- Tr. 44-62 .- 332.63

Nghiên cứu xem xét phản ứng của thị trường thông qua biến động giá và khối lượng giao dịch khi thông báo đăng kí giao dịch cổ phiếu của nhà quản lí được công bố. Phương pháp nghiên cứu sự kiện kết hợp kiểm định tham số và phi tham số được sử dụng với dữ liệu được thu thập từ Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM từ 01/01/2008 - 30/06/2015.

11094 Những nhân tố tác động đến vấn đề làm trơn cổ tức của các doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Khắc Quốc Bảo, Nguyễn Thị Thùy Linh // Kinh tế phát triển .- 2016 .- Số 4 tháng 4 .- Tr. 63-80 .- 332.64

nghiên cứu nhằm trả lời cho câu hỏi liệu các doanh nghiệp VN có thực hiện hành vi làm trơn cổ tức hay không? Và nếu có thì những nhân tố nào tác động đến vấn đề này? Mẫu khảo sát gồm 115 doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) với dữ liệu thu thập gồm các bảng báo cáo tài chính và báo cáo thường niên công bố trong giai đoạn 2009–2013.

11095 Các yếu tố vĩ mô tác động đến kiều hối: Nghiên cứu thực nghiệm tại châu Á - Thái Bình Dương / Nguyễn Phúc Cảnh Linh // Kinh tế phát triển .- 2016 .- Số 4 tháng 4 .- Tr. 81-98 .- 332.1

Nghiên cứu nhằm xem xét tác động của các yếu tố vĩ mô bao gồm: Tăng trưởng kinh tế ở cả quốc gia nhận và quốc gia chuyển nguồn kiều hối, sự khác biệt trong lãi suất và thay đổi trong tỉ giá đến dòng kiều hối tại 29 quốc gia châu Á - Thái Bình Dương giai đoạn 2000–2013. Sử dụng ước lượng GMM hệ thống (System - GMM) cho dữ liệu bảng không cân bằng, tác giả phát hiện dòng kiều hối chảy về các nước trong khu vực có mục đích đầu tư mạnh hơn động cơ chuyển tiền cho người thân tiêu dùng. Bên cạnh đó, tác động của các yếu tố vĩ mô lên dòng kiều hối thay đổi mạnh nhất trong cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008.

11096 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận sử dụng dịch vụ bảo lãnh tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Trung Hiếu // Kinh tế phát triển .- 2016 .- Số 4 tháng 4 .- Tr 99-119 .- 332.4

Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích xác định các nhân tố tác động đến việc tiếp cận sử dụng dịch vụ bảo lãnh tín dụng (BLTD) tại Quỹ bảo lãnh tín dụng TP.HCM (HCGF) thông qua khảo sát 492 doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Phương pháp phân tích nhân tố (EFA, CFA), hồi quy tuyến tính, mô hình cấu trúc (SEM) được sử dụng trong nghiên cứu.

11097 Thực hiện chiến lược phát triển thị trường bảo hiểm: Thành công và những vấn đề đặt ra / Doãn Thanh Tuấn // Tài chính .- 2016 .- Số 630 tháng 4 .- Tr. 6-9 .- 368

Bài viết trình bày mục tiêu chiến lược, triển khai đồng bộ các giải pháp chiến lược và giải pháp phát triển thị trường trong thời gian tới.

11098 Thị trường bảo hiểm: Khẳng định vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội / Ngô Việt Trung // Tài chính .- 2016 .- Số 630 tháng 4 .- Tr. 13-16 .- 368

Trình bày vai trò của thị trường bảo hiểm đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện chính sách bảo hiểm nông nghiệp, chủ động- kịp thời chi trả bảo hiểm khi doanh nghiệp bị thiệt hại và thực hiện hiệu quả chính sách bảo hiểm cho ngư dân.

11099 Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy thị trường bảo hiểm phát triển bền vững / Phạm Thu Phương // Tài chính .- 2016 .- Số 630 tháng 4 .- Tr. 20-22 .- 368

Đề cập đến việc hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, yêu cầu hoàn thiện pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm giai đoạn 2016-2020, quan điểm – mục tiêu hoàn thiện hệ thống pháp luaatk và một số đề xuất hoàn thiện pháp luật kinh doanh bảo hiểm.

11100 Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với bất động sản: Thực trạng và giải pháp / ThS. Nguyễn Thanh Hưng // Tài chính .- 2016 .- Số 630 tháng 4 .- Tr. 46-48 .- 658.153

Thực trạng chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với bất động sản; Một số tồn tại, hạn chế; Giải pháp hoàn thiện chính sách thuế đối với bất động sản.