CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Tiếng Nhật
11 Nghiên cứu hiện tượng chuyển di ngữ dụng ở lời từ chối trong tiếng Nhật của người học Việt Nam / Phan Thu Hà // Ngôn ngữ .- 2022 .- Số 9 (383) .- Tr. 71-80 .- 400
Tìm kiếm những ảnh hưởng về mặt ngữ dụng của tiếng Việt lên cách từ chối trong tiếng Nhật của người học Việt Nam, đồng thời so sánh thử mức độ ảnh hưởng của yếu tố này giữa hai nhóm người học tiếng Nhật tại Việt Nam và người học tại Nhật Bản.
12 Việc dạy và học từ ngoại lai cho sinh viên Việt Nam học tiếng Nhật / Nghiêm Hồng Vân // Ngôn ngữ .- 2022 .- Số 9 (383) .- Tr. 23-30 .- 400
Trình bày kết quả khảo sát quanh vấn đề ý thức về việc học và những khó khăn khi học từ ngoại lai trong tiếng Nhật của sinh viên học tiếng Nhật tại một trường đại học ở Hà Nội. Từ đó, bước đầu đưa ra những đề xuất đối với việc giảng dạy từ ngoại lai cho sinh viên Việt Nam nói chung.
13 Kính ngữ - biểu hiện lịch sự của tiếng Nhật và tương đương trong tiếng Việt / Hoàng Anh Thi, Nguyễn Thị Hằng Nga // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 4(324) .- Tr. 24-31 .- 400
Khái lược lí thuyết, nhận xét kết quả khảo sát bước đầu, nhấn mạnh mô tả phương tiện chủ yếu của tiếng Việt trong chuyển dịch kính ngữ. Các phát ngôn của bản gốc được kí hiệu PN1 đến PN9, phát ngôn dịch được kí hiệu có them dấu (,).
14 Cấu trúc của văn bản án lệ tiếng Nhật / Phan Tuấn Ly // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 2(376) .- Tr. 72-80 .- 400
Tìm hiểu cấu trúc văn bản của án lệ Nhật Bản, là một góc nhìn mới về án lệ - trên bình diện ngôn ngữ học, chứ không phải là bình diện pháp lí hay các khoa học liên ngành khác. Thông qua việc mô tả cấu trúc văn bản, bài viết đề xuất một số kinh nghiệm khi tiếp cận nghiên cứu tiền lệ pháp ở đất nước xứ hoa anh đào.
15 Một số điểm nhìn mới trong nghiên cứu kính ngữ tiếng Nhật / Hoàng Anh Thư // Ngôn ngữ .- 2021 .- Số 11(373) .- Tr. 45-57 .- 495.65
Trình bày một số điểm nhìn mới trong nghiên cứu kính ngữ tiếng Nhật như: Sự chuyển hướng từ ngữ pháp tới ngữ dụng – ngôn ngữ trong bối cảnh văn hóa xã hội; Quan điểm truyền thống; Bàn luận về một số điểm chưa thống nhất về kính ngữ.
16 Các thời kì vay mượn từ ngoại lai trong tiếng Nhật / Nguyễn Tố Chung // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 10(317) .- Tr. 54-64 .- 400
Giới thiệu các thời kì vay mượn từ ngoại lai trong tiếng Nhật như: Lịch sử tiếp xúc giữa tiếng Nhật với các ngôn ngữ khác; Từ ngoại lai tiếng Nhật trog xã hội cận đại, hiện đại; Số lượng từ ngoại lai trong tiếng Nhật hiện đại.
17 Đặc trưng văn hóa giáo dục của người Trung Quốc và Việt Nam qua thành ngữ trong tiếng Hán và tiếng Việt / Liêu Linh Chuyên, Nguyền Hoàng Khánh Trang // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 10(317) .- Tr. 107-110 .- 495. 170 3
Phân tích các thành ngữ theo từng nội dung khác nhau, từ đó làm rõ sự tương đồng và dị biệt về tư tưởng, đặc trưng văn hóa giáo dục của người Trung Quốc và người Việt Nam được thể hiện qua ngôn ngữ của hai nước.
18 Đặc điểm phát âm của một số nguyên âm và phụ âm tiếng Nhật (trong sự đối chiếu với tiếng Việt) / Nguyễn Thị Minh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 12(320) .- Tr. 57-65 .- 400
Mô tả chi tiết đặc điểm cấu âm của từng phụ âm trong hai ngôn ngữ, từ đó chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau về đặc điểm cấu âm của các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Nhật và tiếng Việt.
19 Tiếp cận chuỗi vị từ chuyển động tiếng Việt và tiếng Nhật từ lí thuyết Talmy / Trần Thị Phương Lý, Lê Kim Long // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 1(321) .- Tr. 46-57 .- 495.65
Vận dụng phương pháp miêu tả ngôn ngữ để phân tích nhằm hiểu sâu hơn về các đặc điểm về ngữ pháp, ngữ nghĩa của chuổi vị từ chuyển động trong tiếng Việt, tiếng Nhật và xây dựng được mô hình khái quát về kết cấu của vị từ chuyển động của hai ngôn ngữ.