Tình trạng dinh dưỡng và thói quen ăn uống của sinh viên y khoa Y1 và Y3 trường Đại học Y Hà Nội năm 2022-2023
Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Bình, Bùi Thị Cẩm Trà, Nguyễn Trọng Hưng, Nguyễn Thị Thu Hà, Lê Linh Giang, Nguyễn Cảnh Tùng, Mai Thị Nhật NgânTóm tắt:
Mô tả tình trạng dinh dưỡng và thói quen ăn uống của sinh viên Y1 và Y3 y khoa trường Đại học Y Hà Nội năm học 2022-2023. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 520 sinh viên khối Y1 (n = 260) và Y3 (n = 260). Dữ liệu được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp và đo nhân trắc. Chỉ số khối cơ thể (BMI) được phân loại theo tiêu chuẩn WHO 2007 (đối với Y1) và WHO 2000 (đối với Y3). Kết quả: Tỉ lệ suy dinh dưỡng ở sinh viên khối Y1 là 5%, tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn (TNLTD) ở sinh viên khối Y3 chiếm 19,6%. Tỷ lệ thừa cân-béo (TC_BP) ở hai khối lần lượt là 7,3% (Y1), 6,6% (Y3). Chỉ 16,9% đối tượng nghiên cứu ăn đủ ba bữa chính, 32,5% hầu như không ăn sáng. Tỷ lệ bỏ bữa sáng ở nữ (36,6%) cao hơn nam (29,1%). Nam sinh viên tiêu thụ thịt thường xuyên hơn nữ (p<0,05), trong khi nữ có xu hướng ít ăn nhóm thực phẩm giàu đạm hơn. Kết luận: Tỷ lệ TNLTD ở sinh viên Y khoa vẫn ở mức đáng chú ý, đặc biệt trong nhóm sinh viên năm thứ ba. Việc duy trì ăn đủ ba bữa chính, đặc biệt là bữa sáng, đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện tình trạng dinh dưỡng. Cần triển khai các chương trình giáo dục dinh dưỡng trong nhà trường, xây dựng thực đơn hợp lý trong căng tin và hỗ trợ sinh viên nâng cao nhận thức về chế độ ăn lành mạnh.
- Phân tích và khuyến nghị hoàn thiện tiêu chuẩn gối cầu TCVN 13594-8:2023 cho cầu đường sắt tốc độ cao có yêu cầu kháng chấn
- Phân tích tai nạn giao thông liên quan đến người đi bộ ở nước ta bằng Python
- Giải pháp giếng cát đóng túi trong xử lý nền đất yếu và khả năng ứng dụng tại Việt Nam
- Nâng cao hiệu quả việc thực hành tay nghề thi công cơ bản và công tác sản xuất kết hợp sinh viên Khoa Công trình - Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải
- Nỗ lực của nhà thầu hướng đến thành công dự án nhà công nghiệp : phân tích nghiên cứu liên quan





